chọn đáp án A
mX= mCO2 + mCH4= 44*2 + 16*3 = 136 (g)
Mx= \(\frac{m_X}{n_X}\)=\(\frac{136}{n_{CO2}+n_{CH4}}\)=\(\frac{136}{2+3}\)=27,2 (g/mol)
dX/H2=\(\frac{M_X}{M_{H2}}\)=\(\frac{27,2}{2}\)= 13,6
chọn đáp án A
mX= mCO2 + mCH4= 44*2 + 16*3 = 136 (g)
Mx= \(\frac{m_X}{n_X}\)=\(\frac{136}{n_{CO2}+n_{CH4}}\)=\(\frac{136}{2+3}\)=27,2 (g/mol)
dX/H2=\(\frac{M_X}{M_{H2}}\)=\(\frac{27,2}{2}\)= 13,6
Cho 1 mol hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a/ Tính số mol từng khí trong X biết tỉ lệ thể tích luôn bằng tỉ lệ số mol.
b/ Tính khối lượng hỗn hợp X.
c/ Tính tỉ khối của X so với không khí.
d/ Tính khối lượng của NxO.
e/ Tính khối lượng mol của NxO, từ đó suy ra công thức chất này.
Cho 1 mol hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng.
a/ Tính số mol từng khí trong X biết tỉ lệ thể tích luôn bằng tỉ lệ số mol.
b/ Tính khối lượng hỗn hợp X.
c/ Tính tỉ khối của X so với không khí.
d/ Tính khối lượng của NxO.
e/ Tính khối lượng mol của NxO, từ đó suy ra công thức chất này.
hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,5. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong A.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí A gồm CO, H2, CH4, C4H10 cần dùng 21,28 lít O2 (đktc) thì thu được 28,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng của CO trong hỗn hợp A.
Ai giúp mình giải với ạ mình xin cảm ơn
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
Cho hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng?vừa đủ với dd NaOH và đun nóng thu đươc dd Y và 4.48lít hỗn hợp Z(đktc) gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm) tỉ khối của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng khan là
A:16,5 B:14,3 C:8,9 D:15,7
11,2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và metan CH4 (đktc) có tỉ khối so với õi là 0,325. Đốt hỗn hợp với 28.8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y
a. Xác định % thể tích các khí trong X
b. Xác định % khối lượng của các khí trong Y
Câu 1:Hóa trị là gì?Xác định hóa trị của K2O,H2O
Câu 2:Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
Câu 3:Khí Z là hợp chất của Nitơ và Oxi, có tỉ khối so với khí H2 bằng 22
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z
b) Lập công thức phân tử của khí Z
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí (Mkk = 29gam/mol)