Hỗn hợp khí B có thể tích 22,4 lít (đktc) gồm H2 và O2. Tỉ khối của B so với H2 bằng 5,5. Đốt nóng hỗn hợp khí B để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng
Bài 1:Hỗn hợp khí A gồm O2 và SO2.Tỉ khối so với H2 là 24.Sau khi đốt nóng với xúc tác thích hợp được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 30.Hãy tính thành phần % các khí trong hỗn hợp A,B.
Bài 2:Hỗn hợp khí A gồm CO và O2 có tỉ khối so vs N2 là 1,071 tạo nhiệt độ thích hợp cho phản ứng xảy ra trong bình kín đến thể tích không đổi thu được hỗn hợp khí có tỉ lệ về thể tích như sau:50% O2;12,5% CO.Tính hiệu suất của phản ứng đốt cháy.
Câu 7: Hỗn hợp X gồm: CuO, FeO, và Fe3O4. Dẫn V lít khí CO dư (đktc) đi qua ống đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 54 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít hỗn hợp khí A (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 20,4.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp A.
c/ Tính V, m.
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
17,92 l hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 có tỉ khối so với H2 là 19 .Tính theo V Từng khí trong hỗn hợp đầu?
1) Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A ( chứa C, H, O) cần dùng hết 6,72 lít O2 ở đktc thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 2:3. Hãy các định công thức hóa học của A. BIết tỉ khối của A so với khi Hiddro bằng 23
2) cho 12,6 gam hôn hợp kim loại gồm Mg và M( hóa trị III) vào dung dịch HCl dư, Phản ứng xong thu được 13,44 lít khí hiddro ở đktc
a) tính khối lượng muối khan thu được
b) tìm kim loại M, biết trong hỗn hợp kim loại, tỉ lệ số mol của kim loại Mg và M là 3:2
3) hôn hợp A chứa HCl và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:4
a) tính phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong A
b) tính tỉ khối của hỗn hợp A so với không khí
c) trộn HCl và O2 theo tỉ lệ thể tích bao nhiêu để đc hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 16,75
Đốt cháy hoàn toàn 23,80g hỗn hợp 2 kim loại A, B (A hóa trị II, B hóa trị III) cần dùng vừa đủ 8,96 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm 2 oxit của 2 kim loại A và B. Dẫn luồng khí H2 dư đi qua hỗn hợp Y nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 33,40g chất rắn. Cho biết H2 chỉ khử được một trong 2 oxit của hỗn hợp Y. Xác định tên 2 kim loại A, B
hỗn hợp X gồm CH4 và H2 có khối lượng 2,2 gam.tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro là 2,75 .trộn V lít khí O2 với 2,2 gam hỗn hợp khí X thì được hôn hợp khí Y .tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 9,375 .cung cấp nhiệt để thực hiện phản ứng cháy hỗn hợp Y ,phản ứng xong làm lạnh hỗn hợp sản phẩm thì thu được hỗn hợp khí Z .
a) Tính V
b) Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X,Y,Z.
hỗn hợp X gồm CH4 và H2 có khối lượng 2,2 gam.tỉ khối của hỗn hợp X so với hidro là 2,75 .trộn V lít khí O2 với 2,2 gam hỗn hợp khí X thì được hôn hợp khí Y .tỉ khối của hỗn hợp Y so với hidro là 9,375 .cung cấp nhiệt để thực hiện phản ứng cháy hỗn hợp Y ,phản ứng xong làm lạnh hỗn hợp sản phẩm thì thu được hỗn hợp khí Z .
a) Tính V
b) Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X,Y,Z.