Vì tỉ lệ nguyên tử khối là 3:5:7 nên gọi khối lượng phân tử của chúng là 3b ; 5b ; 7b
Ta có :nH2=2,016/22,4=0,09(mol)
4x+3x+2x=0,09=>x=0.01(mol)
Mà tổng khối lượng là 3,28g
12bx+15bx+14bx=3,28 =>b=3.28/(41/0.01)=8
Rồi suy ra X là Mg,Y là Ca,Z là Fe
Cho hỗ hợp A gồm 3 kim loại X,Y,Z có tỉ lệ nguyên tử khối là 10:11:23, tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:2:3. Khi cho 1 lượng kim loại X bằng lượng của nó có trong 24,582g hỗn hợp A tác dụng với dd HCl, thu đc 2,24 lít H2 ở đktc. XĐ kim loại X,Y,Z
Hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ số mol tương ứng là 4:3:2 và có tỉ lệ khối lượng nguyên tử là 3:5:7. Hòa tan hoàn toàn 3,28g hỗn hợp 3 kim loại trên trong dd HCl dư thu được 2,016 l khí(dktc) và dd A
a.Xác định 3 kim loại X,Y,Z biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều tạo muối và kim loại đều có hóa trị II( tự luận)
b. Cho dd NaOH dư vào dd A, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.tính lượng kết tủa thu được, biết rằng 50% muối kim loại Y kết tủa với dd NaOH
hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al,Fe,Cu cho m (g) X vào CuSO4 dư sau phản ứng thu được 35,2 g kim loại , nếu hòa tan m(g) X vào 500 ml dd HCl 2M thì thu được 8,96 (lít) khí (ở đktc) ,dung dịch Y và thu được a(g) chất rắn.tìm a
Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là bao nhiêu?
Cho 5.4g hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị II và III. Lấy lượng kim loại trên cho tác dụng đủ với dung dịch H2SO4 4,9%. Sau phản ứng thu được 10,08 (l) khí H2 (ĐKTC).
a, Hãy xác định 2 kim loại trên biết rằng tỉ lệ nguyên tử khối là 1/3 và tỉ lệ số mol trong hỗn hợp là 3/1
b, Tính V dung dịch axit trên đã dùng. Biết d=1,05g/ml
hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại magie và sắt bằng dung dịch hcl 2M dư thu được 8,96 lít khí ( đktc ) và dung dịch A . hãy tính :
a, số gam kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b, thể tích dung dịch vừa đủ hòa tan hỗn hợp kim loại
c, cho lượng A tác dụng với dung dịch NAOH dư . tính khối lượng kết tủa thu được
bạn nào cao tay hộ mk . xin cảm ơn
1. Hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3 : 2 và có tỉ lệ khối lượng nguyên tử tương ứng là 3 : 5 : 7. Hoà tan hết 3,28 gam hỗn hợp 3 kim loại trên trong dung dịch HCl dư thì thu được 2,016 lít khí (ở đktc) và dung dịch A.
a) Xác định 3 kim loại X, Y, Z biết rằng khi chúng tác dụng với axit đều tạo muối và kim loại đều có hoá trị II.
b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, đun nóng trong không khí cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính lượng kết tủa thu được, biết rằng chỉ có 50% muối của kim loại Y kết tủa với dung dịch NaOH.
2. Từ các nguyên tố O, Na, S tạo ra được các muối A, B đều có 2 nguyên tử Na trong phân tử. Trong một thí nghiệm hoá học người ta cho m1 gam muối A biến đổi thành m2 gam muối B và 6,16 lít khí Z tại 27,3oC; 1 atm. Biết rằng hai khối lượng đó khác nhau 16,0 gam.
a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra với công thức cụ thể của A, B.
b) Tính m1, m2.
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
cho hỗn hợp kim loại X gồm hai kim loại Y và Z có tỉ số khối lượng 1:1. Trong 44.8 hỗn hợp X, hiệu số mol X và Y là 0.05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y lớn hơn Z là 8 ddvC. Xác định kim loại Y và Z.
PLEASE HELP ME!!!!!