Hỗn hợp A gồm một ancol X và một axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở và có số
nguyên tử cacbon khác nhau). Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A, toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng thu được 45,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 6,0 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Nếu cho 16,6 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Thực hiện phản ứng este hóa 16,6 gam hỗn hợp A (H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa là 60%), thu được m gam este. Xác định giá trị của m
mik mắc chỗ : cho sp cháy đi qua ca(OH)2 , mik cm đc co2 hòa tan kết tủa rồi nhug k tính ra đc số mol co2 .... mng giúp mik đi mà=(((
Gọi n CO2 = a(mol) ; n H2O = b(mol)
=> 44a + 18b = 45 - 6 = 39(1)
Bảo toàn khối lượng :
16,6 + m O2 = m CO2 + m H2O = 39
=> m O2 = 39 -16,6 = 22,4
=> n O2 = 22,4/32 = 0,7(mol)
Mặt khác: n axit + n ancol = 2n H2 = 0,3
Axit : CnH2nO2(x mol) ; Ancol : CnH2n+2O(y mol)
Bảo toàn nguyên tố với C :
n CO2 = xn + yn =0,3n = a
Bảo toàn nguyên tố với H :
n H2O = nx + yn + y = 0,3n + y = a + y = b
Suy ra :
n ancol = b - a ; n axit = 0,3 - b + a
Bảo toàn nguyên tố với O :
2n axit + n ancol + 2n O2 = 2n CO2 + nH2O
<=> (0,3 - b + a).2 + b - a + 0,7.2 = 2a + b
<=> a + 2b = 2(2)
Từ (1)(2) suy ra :
<=> a = 0,6 ; y = 0,7
=> n = 0,6/0,3 = 2
Vậy X là C2H5OH ; Y là CH3COOH
x + y = 0,3
60x + 46y = 16,6
=> x = 0,2 ; y = 0,1
C2H5OH + CH3COOH $\rightleftharpoons$ CH3COOC2H5 + H2O
n CH3COOC2H5 = n C2H5OH pư = 0,1.60% = 0,06 mol
m = 0,06.88 = 5,28(gam)