Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Khử hoàn toàn hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hidro nung nóng.Sau phản ứng thu được 12 gam hỗn hợp kim loại.Ngâm hỗn hợp này vào dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí(đktc) thoát ra.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính thể tích khí Hidro để thực hiện p/ư khử trên
Hỗn hợp A gồm CuO và MgO có 25% oxi về khối lượng . Cần lấy bao nhiêu gam Al cho tác dụng hết với HCl để được lượng khí hidro vừa đủ dùng để khử hết 20 gam hỗn hợp
Một hỗn hợp A gồm fe2o3 và cu trong đó fe2o3 chiếm 60% về khối lượng. Khử hoàn toàn 36 gam hỗn hợp A bằng khí h2
a) tính khối lượng kim loại sau phản ứng
b) Để điều chế lượng khí hidro ở trên, cần dùng bao nhiêu gam kim loại Al và axit H2SO4
KHỬ 21,6 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng luồng khí Hidro , Sau 1 thời gian phản ứng thu được 16,8g chất rắn
A)viết phương trình hóa học.
B)tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp CH4 và C4H10 trong không khí biết rằng sau phản ứng thu được 22 gam khí CO2.
a. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp đầu ?
b. Tính VO2 cần dùng ( đktc) để đốt cháy hết hỗn hợp trên?
Đốt cháy hoàn toàn 20 gam hỗn hợp sắt và lưu huỳnh phải dùng hết 6,72 lít oxi ( đktc ).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.