Hỗn hợp A gồm 2 kim loại là Mg và Zn . B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l
TH1 : Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,9l khí H2.
TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,21 khí H2.
a, Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết , trong TH2 axít còn dư ?
b, Tính mồng đọ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A ?
a/ nH2 (TH1) = 8,96 / 22,4 = 0,4 mol ( bạn viết sai nhé! 8,96 chứ không phải 8,9 nha!!)
nH2(TN2) = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
Vì lượng kim loại không đổi mà VH2(TN2) > VH2(TN1) nên chứng tỏ ở TN1: kim loại còn dư; H2SO4 phản ứng hết
Bảo toàn mol nguyên tố H
=> nH2SO4( 2 lít B) = nH2(TN1) = 0,4 mol
nH2(pứ TN2) = nH2(TN2) = 0.5 mol
Mặt khác: nH2SO4 ( 3 lít B) = 1,5 x 0,4 = 0,6 mol > 0,5
=> TN2: H2SO4 dư
Vậy kim loại phản ứng hết.
b/ Xét thì nghiệm 2:
Gọi x, y lần lượt là số mol Mg, Zn trong 24,3 gam hỗn hợp A
PTHH: Mg + H2SO4 ===> MgSO4 + H2
x.....................................x......... x (mol)
Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2
y ...................................y...........y (mol)
Theo đề ra, ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}x+y=0,5\\24x+65y=24,3\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}\)
=> %Mg = \(\frac{0,2.24}{24,3}.100\%=19,75\%\)
%Zn = 100% - 19,75% = 80,25%
CM(ddB) = 0,4 / 2 = 0,2M