Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon ở trạng thái khí là C2xHy và CxH2y (x, y ở 2 công thức có giá trị như nhau). Đốt trong bình kín hỗn hợp B gồm 1,12 lít A và 12,992 lít không khí (đktc). Sau khi 2 hidrocacbon cháy hết, làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước được hỗn hợp khí D.
Biết rằng: - Không khí có 20% thể tích oxi và 80% thể tích nitơ.
- Tỷ lệ khối lượng mol tương ứng của 2 hidrocacbon bằng 1,625.
- % thể tích N2 trong D nhiều hơn % thể tích N2 trong B là 12,275%.
Hỏi: a. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon. b. % thể tích các khí trong A.
Hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon ở trạng thái khí là C2xHy và CxH2y (x, y ở 2 công thức có giá trị như nhau). Đốt trong bình kín hỗn hợp B gồm 1,12 lít A và 12,992 lít không khí (đktc). Sau khi 2 hidrocacbon cháy hết, làm ngưng tụ hoàn toàn hơi nước được hỗn hợp khí D.
Biết rằng: - Không khí có 20% thể tích oxi và 80% thể tích nitơ.
- Tỷ lệ khối lượng mol tương ứng của 2 hidrocacbon bằng 1,625.
- % thể tích N2 trong D nhiều hơn % thể tích N2 trong B là 12,275%.
Hỏi: a. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon. b. % thể tích các khí trong A.
A gồm : X: C2xHy a mol và Y: CxH2y b mol => MX > MY
Vì là khí => 2x≤4=>x≤2
Mol A = a + b = 0,05. (1)
Mol không khí = 0,58 => mol O2 = 0,116 và mol N2 = 0,464
=> mol B = 0,05 + 0,58 = 0,63
%mol N2 trong B = 0,464*100/0,63 = 73,65
=> %mol N2 trong D = 73,65 + 12,275 = 85,93
=> mol D = 0,464/0,8593 = 0,54
D gồm :
N2: 0,464
CO2 = 2xa + xb
O2 dư = 0,116 - a(2x+0,25y)-b(x+0,5y)
=> mol D = mol N2 + mol CO2 + mol O2 dư = 0,54 => ay + 2by = 0,16. (2)
Với MX = 1,625*MY => 24x + y = 1,625(12x + 2y) => y = 2x
Nếu x = 2 => y = 4 => X: C4H4 và Y: C2H8 => loại
Nếu X = 1 => y = 2 => X: C2H2 và Y: CH4
(2) => a + 2b = 0,08. (3)
(1)(3) => a = 0,02 và b = 0,03
=> A gồm C2H2 40% và CH4 60%