Hỗn hợp A gồm 3 kim loại: Fe, FeO, Fe2O3. dẫn H2(dư) đi qua 4,72 g hh A. nung nóng thu đc 0,9 g H2O. lấy 4,72 g hh tác dụng với dd HCl 1M (dư) đc 6,72 l H2(đktc)
a, PTHH
b, tính khối luongwjmooix chất có trong hỗn hợp A
c, tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp A
Fe(OH)3----) Fe2O3+ H2O
LPTHH và cho biết tỉ lệ số nguyen tử, phân tử của các chất, các cặp chất trong mỗi phản ứng
Giải hộ mình với
Câu 1: cCho kẽm (Zn) tác dụng với axit clo hidrit (HCl) thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2)
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng kẽm đã phản ứng để thu được 3,36 lit khí hidro ở đktc
(Cho biết: Zn=65; S=32; O-=16 ;C=12; H=1)
Hoà tan 8(g) hỗn hợp gồm FE và Mg vào dung dịch HCL . Sau phản ứng thu được 2 muối và 4,48(l) H2 ( đktc)
a, viết các PTHH.
b, tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp trên
Câu 1: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bột(AL+Al2O3) ;(Fe+Fe2O3) ;(FeO+Fe2O3) . Dùng phướng pháp hóa học để nhận bt chúng viết PTHH nếu có.
Câu 2:Cho 16,2g kim loại M(hóa trị không đổi) tác dụng với 0,15mol O2. Hòa tan hết chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl thấy có 13,44 lít khí H2(đktc). Xđ M
Câu 3:Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 về Fe =CO thu 4,48 lít CO2. Viết các PTPƯ và tính thể tích CO đã tham gia phản ứng. Các khí đo đktc
Câu 4: Oxi hóa hoàn toàn 21,84g bột sắt thu được 30,48g hỗn hợp A gồm các oxit sắt. Chia hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau. Thể tích hidro cần để khử hoàn toàn các oxit sắt trong 1 phần là bnh?
Câu 5: Nhiệt phan18,8g Cu(NO3)2 thu rắn A và 8,64g hh khí NO2 VÀ O2
a- Viết PTPƯ
b-Tính hiệu suát phản ứng nhiệt phân
Câu 1: cho 116g oxit sắt tcas dụng với 25,2 lít(đktc) hh khí gồm O2 và N2 có tỉ khối so với H2 là 14,4. Sau phản ứng thu được Fe2O3 và hh khí có tỉ khối so với H2 là 14,2. Tìm CTHH oxit sắt
Câu 2: Trộn V lít khí N2 với V lít khí H2 thu được hh khí A. cho hh A phản ứng hoàn toàn thấy còn 4/3V lít hh gồm N2 dư và NHx. Xcas định CTHH của NHx
Câu 3: đem 5,1g hh B gồm Mg và kim loại M hóa trị III vào hh HCl chứa 0,6 mol HCl. sau phản ứng còn axit dư và để phản ứng hết với axit dư cần thêm 1,2g Mg
a, tính khối lượng muối thu được sau khi cho B tác dụng với axit
b, Xác định M biết tỉ lệ số mol nM : nMg = 1:1
Câu 4: cho 6,9g kim loại Y (hóa trị ko đổi) tác dụng với 2,56g oxi sau phản ứng vẫn còn oxi dư. nếu cho 4,6g Y tác dụng với 6,935g Hcl thì axit ko đủ phản ứng. Xác định Y
Hòa tan 12g hỗn hợp Fe Cu trong dung dịch h2so4 9,8%thu được 2,24l H2
a)viết phương trình, tính thành phần% khối lượng kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch h2so4 cần dùng
C)tính C% dung dịch sau phản ứng
có hỗn hợp X gồm N2 và H2 , trong đó nH2>3nN2. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hõn hợp Y có tỷ khối đối với khí H2 bằng 4. Tính phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu biết khi đun nóng (xúc tác bột Fe xảy ra phản ứng có sơ đồ N2+H2 _NH3 với hiệu suất phản ứng là 25%
Mọi người giải chi tiết giúp e mấy câu này vs ah:
Câu 1: Có hh chất rắn A gồm Ba và Al. Cho m gam A vào nước đc V lít H2 đktc. Mặt khác m gam A tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu đc 1,75V lít H2. % khối lượng Ba trong A
Câu 2: Điện phân ( điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dd chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0.1mol NaCl kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8g thì ở anot có V lít khí toát ra đktc. Giá trị của V
Câu 3: hh X gồm K và Al. cho m gam X t/d với H2O dư thu đc 0,4 mol H2. cho m gam X t/d với dd KOH dư thu đc 0,475 mol H2. Xác định giá trị của m