`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O`
`CaCO_3 + CO_2 + H_2O -> Ca(HCO_3)_2`
`Ca(HCO_3)_2 + 2NaOH -> CaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O`
`CaCO_3 + CO_2 + H_2O -> Ca(HCO_3)_2`
`Ca(HCO_3)_2 + 2HCl -> CaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O`
`CaCl_2 + Na_2CO_3 -> CaCO_3 + 2NaCl`
`CO_2 + Ca(OH)_2 -> CaCO_3 + H_2O`
`CaCO_3 + CO_2 + H_2O -> Ca(HCO_3)_2`
`Ca(HCO_3)_2 + 2NaOH -> CaCO_3 + Na_2CO_3 + 2H_2O`
`CaCO_3 + CO_2 + H_2O -> Ca(HCO_3)_2`
`Ca(HCO_3)_2 + 2HCl -> CaCl_2 + 2CO_2 + 2H_2O`
`CaCl_2 + Na_2CO_3 -> CaCO_3 + 2NaCl`
Cho 37,4 gam hỗn hợp X gồm Na2CO3 và Ca(HCO3)2 tác dụng vs dung dịch HCl dư thì thu được 8,96l khí ( đktc) . Nếu 37,4 gam X tác dụng vs dung dịch Ca( OH )2 dư thì thu được m gam kết tủa
a; Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X
b; Tìm giá trị của m ?
c; Cho 6,72 lít khí CO2 ( đktc ) phản ứng vs 300 ml dung dịch Y gồm NaOH 1M và Ba( OH )2 1M thì thu được m1 gam kết tủa và m2 gam chất tan trong dd sau phản ứng . Tìm m1 và m2
Cho các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 vào 500ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và dd X
a) Tính giá trị m
b) Tính tổng khối lượng các chất tan có trong dd X
Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối MgCO3, thu được V lít khí CO2 (đktc). Dẫn toàn bộ lượng CO2 này vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 0,1M và Ca(OH)2 0,05M thì thu được 8 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra và tính giá trị của m. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất của quá trình là 100%.
Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam chất hữu cơ H ( dùng làm dịch truyền cho y học ) chứa các nguyên tố C, H , O bằng lượng oxi dư , sau phản ứng thu được 3,6 gam H2O và 4,48 lít khí CO2 ( đktc )
a; Xác định công thức đơn giản nhất của H
b ; Tìm công thức phân tử H biết rằng tỉ khối của H so vs khí hidro bằng 90
c; Sục toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên vào 1l dd X gồm Ba( OH )2 0,12M và NaOH 0,06 M . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc m gam kết tủa . Tìm m
Hòa tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn, Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X chứa 30 gam muối sulfate và a mol khí H2. Tính a
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X cần dùng hết 6,16l khí O2 ( đktc) thu đc 13,44 ( đktc) hỗn hợp CO2 , N2 và hơi nước . Sau khi ngưng tụ hết hơi nc còn lại 5,6l khí đktc có tỷ khối so vs hidro là 20,4 . Tìm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X
Cho 3,04 g hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư vừa đủ thu được 896ml NO (đktc) và dung dịch A a, Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b, Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn X. Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 1 hỗn hợp khí Y. Tính số % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp khí Y.