cho 10g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5%, lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng dư thu được 1,12l khí A. Tính khối lượng dd H2SO4 24,5% đã dùng
Bài 3. Cho 35,5 gam hỗn hợp Zn, Cu vào 500g dd HCl vừa đủ . Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) a , Viết PTHH xảy ra? b , Xác định phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng ? d, Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được sau phản ứng ?
Cho 6,44 g hỗn hợp Mg và Fe vào 500ml dung dịch AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A nặng 24,36 g và dung dịch B. Cho dung dịch NaOH dư tác dụng với dung dịch B, lọc kết tủa . Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7 g chất rắn .
a/ tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch AgNO3 ban đầu
Hòa tan hỗn hợp 32g Cu và 16g Fe2O3 trong dd HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd A và chất rắn B không tan . Khối lượng muối tạo thành trong A là :
Cho 41,4 g hỗn hợp CaCO3 và Fe(OH)3 tác dụng hết với dd HCL 0,5M, sau p/ứng thu đc 2,24 lit khí (đktc)
a)Viết PTHH của p/ứng
b)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích dd HCL cần dùng
d) Nung hỗn hợp trên tới khối lượng ko đổi thu đc bao nhiêu g chất rắn?
Các bạn giúp mình nhanh nhé!
câu 1 : trộn một dd có hoà tan 40,8 gam ZnCl2 với một dd có hoà tan 100ml dd NaOH 0,5M. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa và nước lọc ( dd chứa các chất tan )
a viết pthh
b tính khối lượng chất tan chứa trong nước lọc ?
c nung kết tủa khi thu chất rắn có khối lượng không đổi . Tính khối lượng chất rắn sau khi nung ?
d xác định nồng độ mol các chất co trong nước lọc ( giả thiết thể tích dd thay đổi không đáng kể )
câu 2: trộn một dd có hoà tan 28gam KOH với một đ có hoà tan 200ml dd CuSO4 , 0,75M . Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng , được kết tủa với nước lọc .
a viết pthh
b tính khối lượng các chất tan có trong nước lọc
c nung kết tủa đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi . Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
d xác định nồng độ mol các chất có trong nước lọc ( giả thiết thể tích dd sau phản ứng thay đổi kh đáng kể )\(LaTeX\)
Trộn a (g) dd CuCl2 25% với dd NaOH lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng thu được 4,9g kết tủa. Nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thu được 1 chất rắn:
a, Viết các pt phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
c, Tính a
(*) Các bạn làm ơn giải chi tiết giúp mình nhé, mai mình có bài kiểm tra rồi
1. Cho 5g hỗn hợp Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 448 ml khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu?
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
2. Cho 100g dung dịch NaOH nồng độ 6% vào 200g dung dịch FeCl3 16,25%, lọc lấy kết tủa thu được dung dịch A, đem nung kết tủa thu được chất rắn B.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch B.
c) Tính khối lượng chất rắn A nếu hiệu suất phản ứng nung là 90%.
Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được
dung dịch D, 2,24 lít khí SO2 (đkc). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết
tủa đến khối lượng thu được m gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b)Tính giá trị của m .
c) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng ?