1) Nhiệt phân hoàn toàn 11,34g muối nitrat của một kim loại A hóa trị II, sau phản ứng thu được oxit kim loại và 3,36 lít hỗn hợp khí B(đktc)
a) Xác định kim loại
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí B so với hidro
2) Hòa tan 4,26g hh Al và Al2O3 bằng dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và 2,688l khí NO(dktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu
b) Tính thể tích dd HNO3 2M đã dùng
c) Cần cho vào dd A bao nhiêu ml dd NaOH 2M để thu được 6,24g kết tủa
3) Hòa tan hoàn toàn a gam hh Fe và Cu(tỉ lệ mol 1:2) bằng axit HNO3 20% thu được V lít (đktc) không màu hóa nâu trong không khí và dd Y(chỉ chứa 2 muối và axit dư).Cô cạn dd Y thu được 30,9g muối khan.
a)Tính giá trị a gam
b) TÍnh khối lượng HNo3 đã dùng biết dùng dư 20g dd so với lượng phản ứng
c) Tính độ giảm khối lượng muối sau phản ứng khi nung 30,9g hh muối trên đến khối lượng không đổi
Cho 15,35g hổn hợp gồm Fe và Zn vào 250ml dd HNO3 dư thì thu được 4,48l khí NO(đktc) và dd muối X . Nung X đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn :
a) Tính % khối lượng của từng kim loại
b) Tính giá trị b và nồng độ CM của HNO3
Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗ3n hợp X gồm FeS2 , FeS , Cu2S , Cu trong dd HNO3 dư đun nóng , thu được dung dịch Y và 0,186 mol khí NO duy nhất thoát ra . Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 11,184 gam kết tủa . Mặt khác , dung dịch Y tác dụng với dd Ba(OH)2 dư , lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn . Gía trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây .
A. 18 gam
B. 20 gam
C. 17 gam
D. 19 gam
Hòa tan hoàn toàn 11,9g một hỗn hợp Fe và Zn vào dd HNO3 đặc nguội thj thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc) và dd X .
a) xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
C1: cho 0.3 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với HNO3 loãng thu được 0.896(lít) NO(₫ktc) và dung dịch B
A) tính thành phần % của mò kim loại hỗn hợp .
B) cho Từ từ dd NaOH dư vào B thu được kết tủa C .nung C trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn D.Tính m?
Câu 2 : Hoà tan 2.36g hỗn hợp Cu và Ag trong HNO3 đặc(vừa đủ) thu được 1.12lit (đktc) ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa 2 muối . Cô cạn dung dịch X thủ được chất rắn Y nhiệt phân hoàn toàn X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất Z . Tính m?
7. Tổng khối lượng các chất tan có trong dd sau pư là bao nhiêu?Khi dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2(đktc) vào
a) 300ml dd NaOH 1M
c) 125ml dd NaOH 1M
e) 50ml dd NaOH 1,5M
9. Dẫn từ từ đến hết 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 500 ml dd chứa NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn cẩn thận dd thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Hoà tan hoàn toàn 68,25g zn vào 500g dung dịch hno3 vừa đủ thu đc v lít hỗn hợp khí y ( no2 và no) là sản phẩm khử duy nhất dy/h2 là 21,4 A, tính v là khối lượng muối thu được b, tính c% của dung dịch hno3 trên
Câu6: Hoà tan hoàn toàn 17,2g hỗn hợp gồm kali và kali oxit vào 600g nước thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. Câu7: Làm bay hơi 60gam nước từ dd NaOH có nồng độ 15% được dd mới có nồng độ 18%
a) Hãy xác định khối lượng của dd NaOH ban đầu
b) Cho m gam natri vào dd thu được trong thí nghiệm trên được dd có nồng độ 20,37%. Tính m
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
20. Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m?