nFe = 0,15 mol ; nCu = 0,1 ; nAg+ = 0,7 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)
0,15→ 0,3 0,15 0,3
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
0,1 → 0,2 0,2
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag (3)
0,15 → 0,15 0,15
Từ (1) ; (2) → m = (0,3 + 0,2 + 0,15).108 = 70,2 gam → Đáp án A
nFe = 0,15 mol ; nCu = 0,1 ; nAg+ = 0,7 mol
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (1)
0,15→ 0,3 0,15 0,3
Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
0,1 → 0,2 0,2
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag (3)
0,15 → 0,15 0,15
Từ (1) ; (2) → m = (0,3 + 0,2 + 0,15).108 = 70,2 gam → Đáp án A
Hòa tan hết 24.36 gam hỗn hợp x gồm Cu fe3o4 trong dung dịch HCl dư thấy còn lại 6,4 gam Cu Mặt khác hoa tan hết 24 16 gam hỗn hợp trên trong 240 gam dung dịch HNO3 31.5% dùng dư thu được dung dịch Y. cho 600ml dung dịch NaOH 2m vào dung dịch Y và bỏ kết tủa Cô cạn dung dịch nước lọc sau đó nung tới khối lượng không đổi thu được 78.16g ran khan.nồng độ C phần trăm của cu(no3)2 có trong dung dịch Y là
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A.7,84
B.4,48
C.3,36
D.10,08
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A.0,16 mol
B.0,14 mol
C.0,06 mol
D.0,08 mol
Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là
A.1
B.4
C.3
D.2
Lấy $2,32$ gam hỗn hợp gồm $FeO$ và $Fe_2O_3$ (với số mol bằng nhau) tác dụng hoàn toàn với dung dịch $HI$ thu được dung dịch $X$. Cô cạn $X$ được chất rắn $Y$. Cho $Y$ tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ dư được $m$ gam kết tủa. Xác định $m?$
$A.17,34g$ $B.19,88g$ $C.14,10g$ $D.18,80g$Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là
A.0,5
B.1,3
C.1,5
D.0,9
Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A.0,96
B.1,24
C.3,2
D.0,64
Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A.19,76 gam
B.22,56 gam
C.20,16 gam
D.19,20 gam
Giải giúp em bài này với ạ!
Hòa tan 2g muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ thu được 448cm3 chất khí ở đktc
a/ Tính mddHCl
b/ xác định CTHH của muối
c/ tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch