Clo hóa hoàn toàn 1,96 g kim loại A được 5,6875 gam muối clorua. Hòa tan 4, 6 g hỗn hợp gồm A và oxit rắn cần 80ml dd HCl 2M. Nếu cho H2 dư đi qua 4,6 gam hỗn hợp trên tì sau phản ứng thu được 3,64 gam chất rắn X, Công thức oxit của A?
Hòa tan hoàn toàn 20,4 g oxit kim loại A , hóa trị 3 trong 300ml DD oxit H2SO4 thu được 68,4 g muối khan . Tìm công thức oxit trên
hòa tan hết 4,0 gam oxit kim loại M cần vừa đủ 100ml dung dịch hỗn hợp axit H2SO4 0,25 M và HCl 1,0 M. Tìm CTPT của oxit kim loại M
hòa tan hoàn toàn 19.2 g hh 2 muối cacbonat của 2 kim loại = 1 lượng vừa đủ 200ml dd HCl aM thu đc dd X và 4,48l khí Y(đktc)
a/ xđ CT của 2 muối cacbonat.Biết 2 kim loại nằm kế tiếp nhau trong nhóm IIA bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học
b/ tính a và nồng ddoooj phần trăm các chất trong dd X.
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
A là hỗn hợp 2 oxit của một kim loại. Cho CO dư đi qua 1,965g A nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn A1 và khí A2. Dẫn A2 đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 2,955g kết tủa. Cho A1 phản ứng với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng không có khí thoát ra, thu được dung dịch A3 chỉ chứa 1 chất tan có nồng độ 11,243% và còn lại 0,96g chất rắn không phản ứng. Xác định các chất trong A và tính phần trăm khối lượng.
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch H2SO4
Tính nồng độ phần trăm của dd axit đem dùng?
hòa tan A(g) oxit của 1 kim loại (II) trong 48(g) dd H2SO4 6,125% thu được dd A trong đó H2SO4 có nồng độ 0,98% . mặt khác dùng 2,8 l CO để khử hoàn toàn A g oxit trên thành kim loại thì thu được khí B . lấy 0,896 l khí B dẫn qua dư thu được 0,8 g kết tủa
Hòa tan hoàn toàn 4g Mg cần vừa đủ 200ml dung dịch H2SO4.
a, Tính nồng độ mol của dung dịch axit.b.Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng