PT: Cu + 2H2SO4(đ,n) =CuSO4 + SO2 +2H2O
nSO2=\(\frac{2,912}{22,4}\)=0,13mol
Theo PT ta có:nSO2=nCu⇒nCu=0.13mol
⇒mCu=0,13.64=19,2g
PT: Cu + 2H2SO4(đ,n) =CuSO4 + SO2 +2H2O
nSO2=\(\frac{2,912}{22,4}\)=0,13mol
Theo PT ta có:nSO2=nCu⇒nCu=0.13mol
⇒mCu=0,13.64=19,2g
Câu 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính giá trị của m
hòa tan 32,4 gam một kim loại A bằng dung dịch h2so4 đặc nóng, dư thu được 3,36 lít khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc). tìm kim loại A bằng phương pháp cân bằng số e
Hòa tan 12,8 g hỗn hợp gồm Cu và CuO trong dung dịch H2SO4 đặc,nóng( vừa đủ) thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Viết phương trình hóa học. Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa-khử? Tính phần trăm khối lượng của Cu và CuO, khối lượng muối sunfat thu được, tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng.
Câu hỏi:
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 98% (đặc, nóng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và thu được dung dịch Y.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y cần dùng 400 ml dung dịch NaOH 3M. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% ban đầu.
c. Lượng axit trên hòa tan vừa hết m gam hỗn hợp FeS2, Cu2S (tỉ lệ mol tương ứng 2:1) thu được sản phẩm khử duy nhất là SO2. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
1/ Cho 2,7g kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, pư kết thúc thu đc 3,36 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm KL R và tính khối lượng muối tạo thành sau pứ
2/ Cho 9,6g KL M tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng, dư thu đc 3,36 lít khí SO2 ( đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm KL R và tính khối lượng muối tạo thành sau pư
Câu 1: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu thành hai phần bằng nhau:
-Cho phần một vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). -Cho phần hai vào lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khi SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình và tính m.4/Chia m gam hỗn hợp X gồm Al và Cu thành hai phần bằng nhau:
-Cho phần một vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). -Cho phần hai vào lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) dư, sau khi kết thúc phản ứng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Viết phương trình và tính m.câu 1. cho 7,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và MgO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản ứng thu được dd Y và 2,016 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X? (%mFe=45,65%, %mMgO=54,35%)
câu 2. cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng, vừa đủ. Sau phản ứng thu được dd Y và 1,12 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dd Y được 20 gam muối kha. Tính giá trị m? (m=8)
câu 3. cho 28.08 gam hỗn hợp X gồm Ag và FeO tác dụng vừa đủ với 46 gam dd H2SO4 98% (đặc nóng). Sau phản ứng thu được dd Y và có V lít khí SO2 thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của V? (V=3.472 lít)
câu 4. cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al2O3 tác dụng vừa đủ với 31,85 gam dd H2SO4 80% (đặc nóng). Sau phả ứng thu được dd Y và có 0,224 lít H2S thoát ra (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dd Y? (C%MgSO4=12,12%, C%Al2(SO4)3=60,44%)
câu 5. cho 16,35 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 90% (đặc nóng) Sau phản ứng thu được dd Y và 3,696 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng ddH2SO4 đặc nóng cần dùng? (mddH2SO4=62,07 gam)
Oxi hóa 16.8 gam sắt bằng V lít không khí (ở đktc) thu được m gam chất rắn A gồm(Fe,FeO,Fe2O3,Fe3O4). Hòa tan hết A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5.6 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất. Tính V (Biết các khí đo ở đktc và O2 chiếm 1/5 thể tích không khí).