CaCO3+HCl---->CaCl2+H2O+CO2
CO2+Ba(OH)2---->BaCO3+H2O
n BaCO3=31,51/171=0,16(mol)
n Ba(OH)2=0,5.0,4=0,2(mol)
----> Ba(OH)2 dư..chỉ xảy ra 1 muối BaCO3
Theo pthh2
n CO2=n BaCO3=0,16(mol)
Theo pthh1
n CaCO3=n CO2=0,16(mol)
m CaCO3=0,16.100=16(g)
CaCO3+HCl---->CaCl2+H2O+CO2
CO2+Ba(OH)2---->BaCO3+H2O
n BaCO3=31,51/171=0,16(mol)
n Ba(OH)2=0,5.0,4=0,2(mol)
----> Ba(OH)2 dư..chỉ xảy ra 1 muối BaCO3
Theo pthh2
n CO2=n BaCO3=0,16(mol)
Theo pthh1
n CaCO3=n CO2=0,16(mol)
m CaCO3=0,16.100=16(g)
1. Nung 3,23 g hh gồm Baco3 và Mgco3 đến khối lượng không đổi thu được 2,13 g chất rắn A và khí B. Hấp thụ hoàn toàn khi B vào 500 ml dd Ca(OH)2 thì thu được 2 g kết tủa. tính %m các chất trong hh A và nồng độ mol dd Ca(OH)2 ban đầu.
2. hòa tan hoàn toàn m g CaCO3 bằng dd Hcl loãng. Hấp thụ toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dd Ba(OH)2 thu được 5,91 g kết tủa. tính nồng độ mol của dd Ba(OH)2.
1. hấp thụ toàn bộ m g hh co2 và hơi nước vao 9l dd ca(oh)2 0,01 M thu được 4 g kết tủa. Tách bỏ phần kết tủa thành khối lượng dd tăng 1,82 g so với dd ca(oh)2 ban đầu. tính khối lượng mỗi chất.
2. dẫn từ từ V lít co2 (ddktc) vào 200 ml dd X gồm naoh 1M và ba(oh)2 0,75M thu được x gam kết tủa. tính V để x đạt giá trị lớn nhất.
đốt cháy hoàn toàn m gam than chứa 45% tạp chất không cháy thu được hỗn hợp A gồm CO và CO2 cho A đi qua ống đựng FE3O4 dư nung nongs đến phản ứng hoàn toàn thu dược hỗn hợp chất rắn B cho khí ra khỏi ống hấp thụ bởi Ca(OH)2 dư tạo ra 25g CaCO3 tính m
khử m g một oxit sắt chưa biết bằng Co nóng dư đến hoàn toàn thu đc Fe và Khí A. Hòa tan hết lượng Fe trên bằng HCl dư thoát ra 1,68 lít H2 đktc. Hấp thụ toàn bộ khí A bằng Ca(OH)2 dư thu đc 10g kết tủa. tìm CTHH
Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được CO2 và 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 54,28%. B. 62,76%. C. 60,69%. D. 57,84%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong khí O2 sau phản ứng đẩy khí sinh ra cho hết thu hoàn toàn vào 200g dung dịch Ba(OH)2 42,75% thu được 32,55g
a) Viết PTHH
b) Tính m và C% dung dịch X
a, Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 .5H2O và bao nhiêu gam nước để pha chế đc 200 g dd CuSO4 16 %
b, Hòa tan hết 40 gam hh KHCO3 và CaCO3 vào dd HCl vừa đủ , đun nhẹ
aViết PT ,Tính mol của Co2
b, Cho lượng CO2 trên vào dd chứa x mol Ca(OH)2 thu đc 20 g kết tủa .Tính x
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng