Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R trong dung dịch HCl 18.25% thu được khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan là RCl2 có nồng độ 19.10% và MgCl2 có nồng độ 7.14%. Xác định kim loại R.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại R trong dd HCl 18,25% thu đc khí H2 và dd Y chỉ chứa 2 chất tan là RCl2 nồng độ 19,10% và MgCl2 nồng độ 7,14%. Xác định tên kim loại R
Hòa tan hoàn toàn X gồm Mg và kim loại R trong dd HCl 18,25% thu được khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa hai chất tan là RCl2 có nồng độ 19,10% và MgCl2 có nồng độ 7,14 %. Xác định kim loại R.
hòa tan hết 14,2 g hỗn hợp A gồm MgCO3 và muối cacbonat của kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch D và 3,36 l khí CO2 ở đktc . Thêm 32,4 g nước vào dung dịch D được dung dịch E . Nồng độ của MgCl2 trong dung dịch E là 5% . Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A
Hòa tan 15,8g hỗn hợp Al,Mg,Fe vào 500ml dd HCl 2,5M thu được 13,44l khí H2 (đktc) và dung dịch A.Trong hỗn hợp có số mol Mg = số mol Al.Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp đã hòa tan .Tính khối lượng muối có trong dung dịch A
Hòa tan hoàn toàn 8g một oxit kim loại R cần dùng dung dịch chứa 0,3 mol HCl. Xác định kim loại R và oxit nói trên
Cho 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại nhôm và R (kim loại R đứng trước hidro trong dãy hoạt đọng hoá học) tác dụng với 1 lít dung dịch hỗm hợp HCl x(M) và H2SO4 y(M) (với x=3y) thu đc 8,4 lít khí H2 ở đktc, dung dịch Y và 2,55g kim loại ko tan. Tính khối lượng muối khan thu đc khi cô cạn dd Y
Cho 4g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch B chứa 11,1 gam hỗn hợp muối
a) Tính thể tích khí thu được đktc và nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Xác định kim loại R và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết 2 kim loại có số mol bằng nhau
Hoà tan kim loại X trong dd H2SO4 10% sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc 0,65 lít H2 đktc và dd Y chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng đọ dd 14,7%. Xác định kim loại X