Gọi kim loại hóa trị II là M
Ta có mmuối=mkl+71nH2
→nH2=0,12 mol
M + 2 HCl → MCl2 + H2
0,12 0,24 0,12 mol
\(\Rightarrow M_M=\frac{m}{n}=\frac{7,8}{0,12}=65\)
\(\Rightarrow M\) là Zn
CM=\(\frac{0,24}{0,1}=2,4\) M
Gọi kim loại hóa trị II là M
Ta có mmuối=mkl+71nH2
→nH2=0,12 mol
M + 2 HCl → MCl2 + H2
0,12 0,24 0,12 mol
\(\Rightarrow M_M=\frac{m}{n}=\frac{7,8}{0,12}=65\)
\(\Rightarrow M\) là Zn
CM=\(\frac{0,24}{0,1}=2,4\) M
Hòa tan hoàn toàn một kim loại M trong dung dịch HCl, cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 50 gam dung dịch muối có nồng độ 38%. Kim loại M là
1. Hòa tan hoàn toàn m gam MgCO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được a gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của a.
2. Cho m gam hỗn hợp X chứa Fe và Cu (có tỉ lệ mol 1:2) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của V
Hòa tan 8,6 gam hỗn hợp Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí A (đktc) và dung dịch C.
a, Viết PTPU xảy ra
b, Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
c, Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối, tính giá trị của m?
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5 M (vừa đủ).
a,Tính khối lượng muối thu được?
b,Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c,Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
giải rõ ràng ra dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h giúp dùm mình mình cần gấp
Hòa tan hoàn toàn 8g Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ)
a,tính khối lượng muối thu được?
b,tính thể tích dung dịch axit đã dùng.
c,tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể)giải dùm mình cần gấp tối nay lúc 8h
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
Hòa tan một lượng oxit của kim loại R vào trong dung dịch H2SO4 4.9% (vừa đủ) thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 5.882%. Công thức của oxit kim loại là?
Đem hòa tan 2,7g kim loại A trong 50g dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 50g dung dịch NaOH 8%, được dung dịch Y. Trong dung dịch Y, NaCl có nồng độ 5,71%.
a)Tìm kim loại A.
b) Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ muối của A trong dd Y.
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?