\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
\(n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6g\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
Zn+2HCl\(\rightarrow\)ZnCl2+H2
\(n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,1.136=13,6g\)
cho a(gam) kẽm tác dụng vừa đủ với HCL theo phương trình
Zn+2HCL->ZnCL2+H2
-tính số mol kẽm -tính khối lượng HCL đã dùng trong phản ứng tính thể tích H2 thoát ra điều kiện chuẩn (cho Zn=65,CL=35.5,H=1)
cho 19,5 gam kẽm tác dụng hết với lít dung dịch axit clohiđric 3 M a tính thể tích dung dịch axit clohiđric đã dùng b nếu dùng dung dịch axit sunfuric 24,5% thay cho dung dịch axit clohiđric 3 M thì tốn hết bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 24,5% để hòa tan hết lượng kẽm ở trên
giúp mik mai thi rồi
Bài 1: Có 50g NaOH 25%. Tìm khối lượng NaOH nguyên chất?
Bài 2: Hòa tan 50g đường vào nước, được dung dịch nước đường có C%=25%
Hãy tính khối lượng dung dịch pha chế được, khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
Bài 3: Cho 6,5 g bột kim loại kẽm và 100g dd HCl 14,6% hãy tính:
a,thể tích H2O ở đktc
b,tổng khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng
c,khối lượng của dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu
d,nông độ % các chất trong dd sau phản ứng
Mn giúp mk vs. Mk đag cần gấp cảm ơn mn
Nung 5,6g sắt với S dư trong bình kín không có không khí. Phản ứng xong đem hòa tan sản phẩm trong dung dịch HCL 3,65% vừa đủ thấy dùng hết m gam dung dịch HCl Tính m gam
1. Cho 12g hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe tác dụng với HCl dư. Thoát ra 0.8g khí H2 và m(g) muối. Tìm m.
2. Cho 18.2g hỗn hợp gồm Fe Al Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa HCl và H2SO4 (tỉ lệ mol 2:1). Thấy thể tích khí H2 thoát ra bằng 15.68l và m (g) muối.Tìm m.
Giúp nhé!
đốt cháy kim loại kẽm trong 6.4g khí oxi thu 32.4g kẽm oxit zno
a lập pthh
b tính khối lượng kim loại cần phản ứng
Các bạn giúp mình giải bài này với :
Hòa tan 4,56 gam hỗn hợp bao gồm Fe và Cu bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO( đo ở đktc).
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng phân tử và ion rút gọn
b. tính phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Một hỗn hợp X gồm sắt (III) clorua và đồng (II) clorua hòa tan vào nước tạo ra dung dịch A. Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với 300 ml dung dịch bạc nitrat 0.5M tạo ra 17.22g kết tủa.
Phần 2: cho tác dụng với 60 ml dung dịch natri hiđroxit vừa đủ để kết tủa hai hiđroxit. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được 4g chất rắn.
a/ Chứng tỏ rằng muối clorua đã kết tủa hết với bạc nitrat. Tính khối lượng sắt (III) clorua và đồng (II) clorua trong hỗn hợp X
b/ Tính nồng độ M của dung dịch natri hiđroxit đã dùng.
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp A gồm Al và Mg vào dung dịch HCl lấy vừa đủ Sau khi hỗn hợp tan song và bọt khí sủi lên hết thì kiểm tra thấy khối lượng dung dịch axit tăng 7 gam
a) tính thể tích H2 điều chế được nếu lượng khí điều chế đó thu vào đầy 45 bình dung tích 160 ml hỏi khi thu khí bị hao hụt bao nhiêu phần trăm.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng hỗn hợp a