Cu +2HCl---->CuCl2 + H2
Ta có
n\(_{CuO}=\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
m\(_{ddHCl}=\frac{3,65.100}{7,3}=50\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cu +2HCl---->CuCl2 + H2
Ta có
n\(_{CuO}=\frac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
m\(_{ddHCl}=\frac{3,65.100}{7,3}=50\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
1.Hòa tan 16g CuO vào 300g dung dịch HCL 7,3% thu được dung dịch A . Tính C% các chất tan trong dung dịch A
2.Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch NaOH để trung hòa vừa đủ 200g dung dịch HCL 7,3% . Tính C% muối
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
Cho 11,2 g sắt tác dụng với 9,6g lưu huỳnh. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A bằng m gam dd H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí B và dung dịch C.
1. Tính m và V
2. Cho dung dịch C tác dụng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 . Lọc kết tủa, nung khối lượng đến không đổi được chất rắn D. Tính khối lượng D?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất tan nào? Tính nồng độ mol/lit của từng chất.
Câu 3 : Để hòa tan 8 gam CuO cần dùng vừa đủ 200ml gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4. cần dùng.
c. Tính khối lượng dung dịch thu được.
hòa tan hoàn toàn 0.48 gam mg trong dung dịch hcl 3,65% vừa đủ a.tính thể tích thu được(đktc) b.tính khối lượng hcl cần dùng c.tính độ phần trăm