- Số mol H2 : nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
PTH2 : X +2 HCl ------> XCl2 + H2
- Từ PTH2 \(\Rightarrow\) nX = nH2 = 0,05 (mol)
Khi đó : 0,05 . MX = 3,25 (g)
\(\Rightarrow\) X = 3,25 : 0,05 = 65 (g/mol)
\(\Rightarrow\) X là Zn
- Số mol H2 : nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
PTH2 : X +2 HCl ------> XCl2 + H2
- Từ PTH2 \(\Rightarrow\) nX = nH2 = 0,05 (mol)
Khi đó : 0,05 . MX = 3,25 (g)
\(\Rightarrow\) X = 3,25 : 0,05 = 65 (g/mol)
\(\Rightarrow\) X là Zn
câu 1 : hòa tan hoàn toan 3,9g kim loại X bằng dd HCl thu đc 1,344 lít khí H2 (ĐKTC) .tìm kim loại X ?
Cho khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng, chứa hỗn hợp gồm 2 oxit kim loại, thu được a gam chất rắn X và 1,12 lít khí CO2 (đktc). Cho toàn bộ X vào cốc đựng b gam dd H2SO4 10%(vừa đủ) đặt trên đĩa cân, phản ứng kết thúc số chỉ thị của cân là (a+b) gam, dd muối sau phản ứng có nồng độ 11,765% và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Xác định 2 kim loại trong 2 oxit ban đầu (Các pứ xảy ra hoàn toàn).
Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Fe,Cu vào 200g dd HCL thu được 1,12lít khí ở đktc a) tính Thành phần % kim loại có trong hỗn hợp b) tính c% của axit cần dùng.
Hoà tan 10g hỗn hợp gồm Fe,Cu vào 200g dd HCL thu được 1,12lít khí ở đktc a) tính Thành phần % kim loại có trong hỗn hợp b) tính c% của axit cần dùng.
1 Hòa tan hoàn toàn 14,57 g oxit của kim loại m (hóa trị 1)vào 500 gam dung dịch HCl 16,79%. sau phản ứng thu được dung dịch x,cô cạn dung dịch X thu được 23,055 gam chất rắn. xác định công thức oxit của kim loại m
2: hỗn hợp y gồm CuO ZnO Fe2O3 (số mol của cu bằng số mol của ZnO) sau phản ứng thu được 6,91 gam muối khan Mặt khác cho 4,81 g hỗn hợp y vào 600 ml dung dịch HCl x(M), làm tương tự thì thu được 91,21 gam muối khan. Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp Y và xác định giá trị x
hòa tan hoàn toàn 18,2 g hh hai muối cacbonnat trung hòa của hai kim loại hóa trị I bằng dd HCl dư, thu được 4,48 l khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là kim loại nào?
1. Hãy giải thích tại sao các kim loại K, Na, Ca,..... khi tác dụng với dung dịch muối lại không đẩy các kim loại đứng sau chúng ta khỏi dung dịch muối?
2. Ngâm 1 lá kẽm trong 40 gam dung dịch CuSO\(_4\) 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch CuSO\(_4\) nói trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng?
3. Một hỗn hợp X ở dạng bột gồm Cu và Zn. Để xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X, người ta lấy 5,25 gam X cho tác dụng với dung dịch H\(_2\)SO\(_4\) loãng, dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc).
Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ban đầu.
Giúp e với ạ e cầm rất gấp để sáng mai lên lớp ạ