Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp 2 kim loại A và B thuộc nhóm IA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn vào 94g \(H_2O\). Sau khi pư kết thúc thu được 2,24 lít khí \(H_2\)(ở đktc) và dung dịch X. Xác định 2 kim loại A, B và tính nồng độ % của các chất có trong dung dịch X.
9.1 . Hòa tan 11,0 gam hỗn hợp bột 2 kim loại Al và Fe vào dd HCl dư thì thu được 8,96 lít H2 ở đktc. a. Tìm khối lượng mỗi kim loại. b. Tìm thể tích dung dịch HCl 0,5 M (d=1,2) cần dùng.
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 100g nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa m chất tan.
a.Tính m.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,2M cần để trung hòa ½ dung dịch X.
c. Xác định tên hai kim loại và nồng độ % các chất tan có trong dd X.
Bài 2: Cho 58,7 gam hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA vào 200g nước thu được dd A và 11,2 lít khí Hiđro (đktc)
a. Xác định 2 kim loại và tính chất phần trăm khối lượng mỗi kim loại
b. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất trong dung dịch thu được
c. Tính thể tích dd HCl 1M cần để trung hòa hết các chất trong dd A
Bài 3: Cho 31,3g hỗn hợp 2 kim loại liên tiếp trong nhóm IIA tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL xM, thấy sinh ra 6,72 lít khí hidro(dktc). Xác định tên kim loại đó và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại. Tính x?
hòa tan hoàn toàn 1,08 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp vào nước được 3,36 lit H2 (dktc)
a, xác định hai kim loại trên .
b, tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: