: Hòa tan hết 9 gam hh Al và Mg trong dd HNO3 thu được 2,24 lít hh N2 và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 = 20,4. Cô cạn dd được 65,4 gam muối. Tính % khối lượng của Al trong hh
hoàn tan hoàn toàn 1,86 g hh gồm hợp Mg và Al vào 75,6g dd HNO3 25% sua phản ứng thu đc được 560ml khí N2O và dd X
Xác định % Khói lượng KL
cần bao nhiêu ml dd NaOH 25% ( d= 1,28g/ml) cho vào dd X thì thu đc kết tủa lớn nhất và nhỏ nhất
Cho 19,2g Cu tan hoàn toàn trong dd HNO3 1M thì thu được V lít khí NO (đktc). Tính thể tích khí NO và thể tích dung dịch HNO3.
Câu 59. Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
hòa tan hòa toàn 11,9 g một hh Fe và Zn vào dd HNO3 đặc nguội thì thu được 3584ml khí màu nâu đỏ thoát ra ( đktc) và dd X
XÁC ĐỊNH % THEO KHỐI LƯỢNG kl BAN ĐẦU
TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT KẾT TỦA KHI CHO 96ML DD NaOH vào dd X
Giải gấp giúp mim vs Hòa tan hoàn toàn 3,23 gam hh A (Zn và Cu) bằng 100 ml dd HNO3 thì thu được 2,24 lít khí màu nâu đỏ bay ra. a. Viết các pt phản ứng . b. Tính thành phần trăm theo khối lương các kim loại trong hh A. c. Xác nồng độ mol HNO3 cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp G gồm Mg và MgO vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 40%, thì thu được 672 ml khí N2 (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp G. b. Khối lượng dung dịch HNO3. c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.
Hòa tan hoàn toàn 9,2 g hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được 4,48 lít khí không màu bị hóa nâu ngoài không khí (đktc) sản phẩm khử duy nhất a, tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu b, tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng c, tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể biết Mg = 24, Fe = 56, N= 14 O = 16 và H = 1