NaI ----> NaCl
sự thay đổi khối lượng là do Iot bị thay bởi Cl
=> nNaI = (104,25 - 58,5)/( 127 - 35,5) = 0,5 mol => mNaI = 75g => mNaCl = 104,25 - 75 = 29,25g
NaI ----> NaCl
sự thay đổi khối lượng là do Iot bị thay bởi Cl
=> nNaI = (104,25 - 58,5)/( 127 - 35,5) = 0,5 mol => mNaI = 75g => mNaCl = 104,25 - 75 = 29,25g
Hòa tan hoàn toàn 104,25 g hỗn hợp gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl2 dư vào dung dịch A kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5g muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
Hòa tan 63,6 hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch A và 15,68 l CO2 (đktc)
a) Tính % khối lượng các chất trong X
b) Tính thể tích dung dịch HCl 4M đã dùng
c) Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu hỗn hợp muối khan .
--> Giải hộ mình câu c ) thôi là được rồi
Thanks :3
Người ta trung hòa 200ml hỗn hợp dung dịch 2 axit HNO3 và HCl bằng 150ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 27,65g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong hỗn hợp đầu.
cho 20 g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X
Bài 1 bài 1 cho 2,6 g hỗn hợp A gồm 1 Mg và 1 Zn vào 400ml CuSO4 đến khi dung dịch hết màu xanh thu được B và 3,86 gam chất rắn C Cho dung dịch bari clorua dư vào dung dịch B được 9,32 g kết tủa a Tính CM CuSO4 b Tính khối lượng các chất trong a bài 2 a là một hỗn hợp gồm Bari nhôm mg lấy m gam A cho vào nước đến khi hết phản ứng thoát ra 6,94 lít hidro ở điều kiện tiêu chuẩn lấy M khối lượng a cho bà vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,12 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn nhỏ A Hòa tan lượng vừa đủ dung dịch HCl được 1 dung dịch A và 9,84 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn Tính m khối lượng và phần trăm khối lượng các chất trong a bài 3 Hòa tan 1,68 gam hỗn hợp gồm bạc và đồng trong 29,4 gam dung dịch A H2 SO4 đặc nóng thu được chỉ một loại khí và dung dịch B cho khí thoát ra hấp thụ hết vào nước brom Sau đó thêm PB NO3 tất cả hai lần dư thu được 2,796 gam kết tủa a Tính Ag và cq trong hỗn hợp ban đầu b Tính C phần trăm H2 SO4 trong dung dịch A Biết lượng H2 SO4 đã phản ứng với Ag và cq chỉ bằng 10% lượng ban đầu
hòa tan 15g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 thiu được 0,1 mol mỗi khí SO2,NO,NO2,N2O. thành phần phần trăm theo khối lượng cư Mg và Al là bao nhiêu ở trong hỗn hợp X.
các bạn giải giúp mình bằng cách bảo toàn electron nha
1, Cho 7,6 g hỗn hợp khí gồm Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20%(D=1,14 g/ml). Toàn bộ khí thu được lẫn trong bình đựng nước vôi trong dư thu được 18g kết tủa.
a, tính % theo khối lượng ban đầu
b, tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng
2,Cho 1 lượng muối CO3 của 1 kim loại chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch muối 13,63%.Xác định công thức
Cho hỗn hợp đồng mol gồm Na2CO3 và K2CO3 tan trong dung dịch HCl 1,5M thì thu được 1l dung dịch A và khí B. dẫn khí B vào 296g dung dịch Ca(OH)2 10%. Tấy có 30g kết tủa.
a, Tính m mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
b, Tính V dung dịch HCl đã dùng.
Cho 2,31 hỗn hợp CaCl2, CaSO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí ở đktc
a) tính % khối lượng mỗi muối trong hh
b) Tính thể tích dd NaOH 30% (D=1,2g/mol) cần để tác dụng vừa đủ với khí A tao ra muối trung hòa