Hoà tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp A (Al, Fe, Cu) vào dd HCl 14,6% thu được dd B, 6,4 gam chất rắn và 8,96 lit khí (đktc).
a/ Tìm khối lượng mỗi kim loại?
b/ Dung dịch B tác dụng vưà đủ 500 ml dd NaOH 2M để thu được kết tủa lớn nhất. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch B?
Hoà tan hoàn toàn 1 kim loại M vào 200ml dung dịch HCL thu được 6,72 lít khí H2. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCL đã dùng?
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm: Mg và Cu vào dd axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí Hiđro (đktc).
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b) Tính V của dd HCl 2M đã dùng
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,25mol Al vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. Thể tích của hỗn hợp khí A(đktc) là bao nhiêu?
1) Hòa tan hoàn toàn 2,51(g) hỗn hợp Fe và Zn bằng 250ml dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 0,896(l) khí (đktc).
a) tính % khối lượng mỗi kim loại
b) Để trung hòa hoàn toàn axit dư thì cần vừa đủ 200ml đ NaOH 0,1M. Tính nồng độ CM HCL đã cho
2)Hòa tan hoàn toàn 6,3 (g) hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCL dư, sau phản ứng thu được 27,6(g) muối khan.
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại
b) Vhcl 1,24M đã dùng, biết lượng dư được trung hòa bởi 200ml dung dịch KOH 0,1M
Câu 1: Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Tính giá trị của m
Hòa tan hoàn toàn1,17(g) một kim loại A, có hóa trị không đổi vào dung dich HCl 1,2M (phản ứng vừa đủ) thì thu được 0,336l khí. Tìm tên kim loại A và thể tích dung dịch HCl đã dùng
Cho m gam hỗn hợp 3 kim loại tác dụng với oxi dư thu được m + 4,8 gam hỗn hợp các oxit hòa tan hết hỗn hợp các oxit này cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2 SO4 0,5 m