\(m_{Fe}=\dfrac{0,28}{56}=0,005mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,005 0,01 0,005 ( mol )
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)
\(V_{H_2}=0,005.22,4=0,112l=112ml\)
\(m_{Fe}=\dfrac{0,28}{56}=0,005mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,005 0,01 0,005 ( mol )
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05M\)
\(V_{H_2}=0,005.22,4=0,112l=112ml\)
Hòa tan hoàn toàn 0,16 gam sắt (III) oxit trong V ml dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được a gam muối. Tính V và a
Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam nhôm m gam dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% dư thu được a gam muối và V ml khí hidrosunfua. Tính m, a và V
Hòa tan hoàn toàn 0,36 gam sắt (II) oxit trong m gam dung dịch H2SO4 đặc nóng 98% dư thu được khí sunfuro và a gam muối. Tính m và a
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ceo và Fe trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Cũng m gam X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng , dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc) và dung dịch A . tính m
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,1 gam bột nhôm và 9,6 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm kín không có không khí. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Hòa tan hết chất rắn A trong dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí X.Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với
Cho 5,6 lit khí SO2 (ở đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được dung dịch A. Tổng khối lượng muối thu được trong dung dịch A là
A. 27,1 gam.
B. 46,4 gam.
C. 21,7 gam.
D. 44,6 gam.
Hòa tan hoàn toàn 18,8 gam hỗn hợp Fe và FeS trong dung dịch HCl dư, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) . Đốt cháy hết hỗn hợp khí X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng . m=?
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 3,2 g bột lưu huỳnh và 11,2 g bột sắt trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl dư thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) và dd B.
a) Tính giá trị V.
b) Biết rằng cần dùng 125 ml dd NaOH 0,2M để trung hòa HCl còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Câu 1. Nung nóng hỗn hợp X gồm 11,2 gam bột Fe và 3,2 gam bột S ( trong bình kín không có oxi) tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl aM thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B.
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp A so với hidro ?
b. Tính giá trị của a ?
Câu 2. Nung nóng m gam hỗn hợp bột kim loại Zn và S ( không có không khí) tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ( đktc) và 6,4 gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m ?
Câu 3. Đun nóng hỗn hợp Fe, S có tỉ lệ mol 1 : 2, trong bình kín không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 60%. Tính hiệu suất phản ứng giữa Fe và S ?