Ta có: 0,4/n = 11,2 /M
=> M = 28n
Biện luận: Ta có M là Fe
Ta có: 0,4/n = 11,2 /M
=> M = 28n
Biện luận: Ta có M là Fe
1/hh x gồm 2 kim loại (1 kim loại hóa trị II và kim loại vừa có hóa trị II và hóa trị III), có khối lượng 1,84g. Khi cho X tác dụng với HCl dư thì X tan hết tạo thành 1,12l H2 (đktc). còn nếu cho X tan hết trong dd HNO3 thì thu được 0,896l NO (đktc). Xác định 2 kim loại trên.
2/ cho m(g) oxit của kim loại m tác dụng hết với 490ml h2so4 1m thu được dd x. để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dd naoh 1m thu được dd y. cô cạn dd y thu được 67,82g muối khan. xác định cthh của oxit
1.Hòa tan hết 10,4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa trị II và oxit của nó vào dd HCl dư thu được 2,24 lít khí H2(đktc).Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28,5 g muối khan a)Xác định kim loại và oxit của phi kim đó (Mg MgO) b)Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu (23,07% 76,93%)
2.để hòa tan 16g hh 1 kim loại hóa tri II và 1 kim loại hóa trị III dùng 680ml dd HCl 2M a)cô cạn dd thu được ? g muối khan (64,28g) b) Tính V H2 thoát ra từ thí nghiệm trên (15.232 lít) c)Nếu biết kim loại hóa trị III trên là Al và nAl=5n kim loại hóa trị II,hãy xác định kim loại hóa trị II (Zn)
Cho 31.2g hh gồm Fe2O3 và oxit của kim loại M (hóa trị 2) tác dụng với H2 dư thu được hh chất rắn A. Cho toàn bộ A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được 9.6g chất rắn Z chứa 1 kim loại và 5.376 lit H2 . Xác định M là kim loại nào
Cho 18,2g hh gồm một oxit kim loại có hóa trị 3 và một oxit kim loại hóa trị 2 có tỷ lệ mol là 1:1 tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,8 mol HCl thu được dd X.
a. Tìm công thức của 2 oxit kim lọai
b. Xác định khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dd X
1. Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hóa tri II và một kim loại hóa trị III cần dùng hết 170 ml dd HCl 2M. Cô cạn dd sau pư được bao nhiêu g muối khan
2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48l ( đktc) CO2 vào 100ml dd gồm KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được m (g) kết tủa trắng. Tính m
Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp x gồm 2 kim loại A và B cần V lít dd HCl 2M thu được 8,96 lít H2 và dd Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư thu được m gam 2 bazo.
a) Tính V; m. Biết A; B có hóa trị 2
b) Xác định 2 kim loại A; B biết \(\frac{M_A}{M_B}=\frac{3}{7}\); \(n_a:n_b=1:3\)
Cho 2,88 g hh A gồm kim loại M hóa trị II ko đổi và oxit của nó tác dụng hết với dd HCl, thấy giải phóng ra 1,008 l khí H2(đktc) và thu được dd B. Cô cạn cẩn thận dd đó, th được 8,55 g muối khan. Xác định kim loại và oxit của nó và tính % theo khối lượng của các chất trong A
Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hh bột gồm CuO và 1 oxit Kim loại hóa trị II khác cần 100 ml dd HCl 3 M. Biết tỉ lệ mol của 2 oxit là 1:2
a, xác địng CTHH của oxit còn lại
,tính %theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu,
a) Khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng 250ml dd Ba(OH)2 1M thấy tạo ra 19,7g kết tủa. Nếu cho lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 6,72 lít khí (đktc). Xác định oxit kim lọa.
b) Cho 11,6g oxit kim loại trên vào 250g dd HCl 7,3%. Tính C% của dd thu đc sau pứ