Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg, Al và Zn bằng V1 ml dung dịch H2SO4 0,5M thì thu được 58,4 gam muối sunfat và V2 lít khí H2 (đkc). Tính V1 và V2
Câu 10: Cho 15, 8 gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%)
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn Fe và Mg (tỉ lệ về khối lượng là 7:3) bằng 100 gam dung dịch HCl a% thì thu được m gam muối và V lít H2 (đkc). Tín a, m, V
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 41,5 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 0,15 mol SO2 và và 0,15 mol H2S. Tính m và khối lượng dung dịch H2SO4 98%.
Câu 15: Cho m gam Al và H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 6,72 lít hỗn hợp A gồm khí gồm SO2 và H2S. Biết khối lượng hỗn hợp A bằng 13,2 gam. Tính m và số mol H2SO4 phản ứng
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu và Mg (tỉ lệ mol là 1:2) bằng ding dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 3,36 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. biết tỉ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 27. Tính khối lượng kim loại, khối lượng muối
Câu 1: Cho 0,1 mol Mg và 0,2 mol Fe vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A kết tủa hoàn toàn bằng NaOH thì thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thì thu được m gam rắn gồm Fe2O3 và MgO. Tính m.
Câu 2: Cho 15,8 gam gồm hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thây dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 loãng 20% (dùng dư 10%).
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và CuO bằng 100 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 1M thì thu được 0,1 mol H2 và m gam muối. Tính m.
Bài 3 : Hoà tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(dư). Sau phản ứng thu được 25,76 (l) H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp X
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng .
Giúp mk với ạ: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dông vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hựp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác
Nung nóng m gam Fe với 6,4 gam bột S một thời gian được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dd HCl dư thấy có 6,72 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra, đồng thời có 3,2 gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m và hiệu suất của phản ứng Fe với S?
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn trong dd H2SO4 đặc nóng người ta thu được dd có chứa a gam hỗn hợp muối và 4,48 lít SO2(đktc).Mặt khác , nếu đem m gam hỗn hợp X trên tác dụng vs dd HCl thì cần vừa đủ 200 ml dd HCl 1,5M. a) Tìm giá trị của m,a. b) Để pha loãng dd H2SO4 đặc trên ta nên cho axit vào nước hay nước vào axit?
Hòa tan hoàn toàn 24,8g hỗn hợp X gồm 3 kim loại Fe, Mg, Cu vào H2SO4 đặc nóng và dư, ta thu được dd A. Cô cạn dd thu được 132g hỗn hợp muối khanCũng lấy 24,8 g hỗn hợp X cho phản ứng với HCl dư thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 ở đkc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
đốt cháy hoàn toàn một ít hỗn hợp bột x gồm al , fes2, mgs , fe2o3 trong oxi thu được 25,6 hỗn hợp a gồm mgo, fe2o3 và 11,648 lít khí so2 (đktc) . dùng co nóng dư khử hoàn toàn rắn a được 23,92 gam hỗn hợp rắn b . oxi hóa hoàn toàn lượng khí so2 ở trên thành so3 rồi cho hấp thụ vào 22,19 gam h2o được dung dịch h2so4 đặc . hạ nhiệt độ dung dịch axit này xuống thật nguội rồi cho hỗn hợp rắn b vòa khuấy đều . đợi khi phản ứng kết thúc lấy ra được m gam fe không tan . cho thêm 315,22 gam h2o vào bình phản ứng ( sau khi đã lấy fe ra) được dung dịch e . tính giá trị của m và nồng độ phần trăm mỗi chất tan trong dung dịch e