Phạm Vũ Trí Dũng Nguyễn Trần Thành Đạt Thiên Ân Hoàng Tuấn Đăng buithianhtho
Phạm Vũ Trí Dũng Nguyễn Trần Thành Đạt Thiên Ân Hoàng Tuấn Đăng buithianhtho
Câu 9: Hòa tan 27 gam N2O5 vào 173 gam dung dịch KOH 28%.
1. Tính khối lượng muối tạo được.
2. Tính nồng độ % từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứn
Câu 10: Hòa tan 8 gam MgO vào 100 gam dung dịch HNO3 12,6%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
cho 6,28 g hỗn hợp A gồm Al, Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 3,136 lit khí H2 (ĐKTC). Toàn bộ lượng H2 này tác dụng vừa đủ với hỗn hợp B gồm 3,2 gam Fe2O3 và a gam FexOy . Sau khi kết thúc thu được 5,6 gam Fe.
a)Tính khối lượng mỗi chất trong A và giá trị của a
b)Lập công thức hoá học của FexOy
Hòa tan hoàn toàn 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch (B).
a. Tính thành phần % về khối lượng của CuO có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong (B)
câu 4: (3,0 điểm) hỗn hợp kim loại x gồm fe, al, ag ở dạng bột. chia 24,5 gam x làm 2 phần không bằng nhau: - hoà tan phần (i) trong dung dịch hcl dư, có 4,928 lít h2 (đktc) thoát ra. - cho phần (ii) vào 660ml dung dịch cuso4 0,5m ( phản ứng xảy ra vừa đủ) thu được dung dịch y chứa 39,9 gam chất tan và m gam chất rắn z. a. tính khối lượng của phần (i) b. tính m.
Hòa tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp gồm fe3o4, fe203, feo, fe vào dung dịch hcl cần 360 gam dung dich hcl 18,25% để tác dụng vừa đủ . Sau phản ứng thu đươc V(l) h2 và dung dich b.
a)Cho toàn bộ h2 sinh ra tác dụng với cuo dư ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn có khối lương nhỏ hơn khối lượng cuo ban đầu là 3,2 gam a, nếu cô cạn dung dịch b thì thu bao nhiêu gam muối khan b,
b)nếu hỗn hợp a ban đầu có tỉ lệ mol n(fe2o3) : n ( feo) = 1: 1. Tính C% các chất trong dung dich b
c)hỗn hợp x cũng chứa Fe3O4 ; Fe2O3 ; FeO ; Fe nếu dùng 100g (x ) cho tác dugnj với 2 lít dd hcl 2M . chứng minh rằng hỗn hợp x tan hết
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm CaO và MgCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch HNO3 12,6% ( d = 1,08 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B
Cho 18 g một hỗn hợp A gồm MgO và CaCO3 hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch B
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất trong dung dịch B
hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hơp fe và cu, trong đó fe chiếm 40% khối lượng bằng dung dịch HNO3 thu đc dung dịch X, 0.448 lít NO duy nhất ( dktc) và còn lại 0.65m gam kim loai, khối lượng trong dung dịch x là
không dùng định luật bảo toàn e nha các bạn
1) Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al và Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 thấy khối lượng chất rắn tăng 64 gam. Nếu cho 11,6 gam X tác dụng hết với oxi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là ?
2) Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Mg,Al,Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 10,7 gam X tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là ?
3) Hoà tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp X gồm Mg,Fe,Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 15,8 gam X tác dụng hết với dung dịch CuCl2 thì thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Tìm m ?