Chuyên đề mở rộng dành cho HSG

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Đức Mạnh

Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm dung dịch NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn , còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE - mD =0,48 gam. Tính số mol mỗi chất tan trong dung dịch A

Hải Sơn Đỗ
20 tháng 12 2017 lúc 6:14

2Fe + 6H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
* Nếu A chỉ có muối Fe3+ thì B chỉ có Fe(OH)3 ->khi nung đều tạo sản phảm giống nhau (loại, do khác giả thiết) => phải có phản ứng Fe + Fe2(SO4)3 -> 3FeSO4
* Nếu sau phản ứng cả Fe và Fe2(SO4)3 đều hết thì A chỉ có FeSO4, suy ra mE - mD = 0,8 gam (khác giả thiết đề bài). => A phải có 2 muối Fe2+ và Fe3+.
Đặt x = nFeSO4, y = nFe2(SO4)3.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố Fe, ta có: x + 2y = 5,6/56 = 0,1 (I)
Khi A + NaOH dư, thu được kết tủa B gồm: x mol Fe(OH)2 và 2y mol Fe(OH)3
* Khi nung B không có oxi: nFeO = nFe(OH)2 = x, nFe2O3 = nFe(OH)3 /2
=> mD = 72x + 160y
* Khi nung B có oxi: nFe2O3 = x/2 + y
=> mE = 80x + 160y
=> mE-mD = 8x = 0,48
=> x = 0,06 mol.
=> y = 0,02 mol.
=> A có 0,06 mol FeSO4 và 0,02 mol Fe2(SO4)3.


Các câu hỏi tương tự
Hạ Anh
Xem chi tiết
Neo Pentan
Xem chi tiết
Lê Thanh Hân
Xem chi tiết
Ngọc Linh Đặng Nguyễn
Xem chi tiết
Phạm Thị Thanh Huyền
Xem chi tiết
hahahahha
Xem chi tiết
Hương Phạm
Xem chi tiết
Nguyễn Thị Tuyết Trân
Xem chi tiết
Trương Nguyên Đại Thắng
Xem chi tiết