Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Cho dung dịch A tác dụng với dụng NaOH dư được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C.
Bài 1: Cho 10,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thấy giải phóng 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch A
a) Tính Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Lọc kết tủa B nung trong không khí tới khối lượng không đổi được chất rắn C. Tính khối lượng chất rắn C
Bài 2: Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Mg
a) Cho 1.5 g hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,68 lít khí và một dung dịch A. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Cho vào dung dịch A một lượng dung dịch NaOH dư. Viết PTHH, tính khối lượng kết tủa tạo thành.
1. Chia 66,4 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(OH)2, CuO thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 1M
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu 4,92 lít SO2 ( 27 độ C, 2atm)
Tìm khối lượng mỗi chất trong X
2. Cho 12 gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 2M thu dung dịch A và hỗn hợp khÍ B có tỉ khối hơi so với oxy bằng 1,225
a) Tìm thể tích mỗi khí ở đktc
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M thu kết tủa. Tìm thể tích H2SO4 2M và khối lượng kết tủa
3. Hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu. Cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 loãng dư thì thu được 11,2 lít khí H2 đktc. Nếu cho 16,6g hỗn hợp X tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 13,44 lít khí SO2
a) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 24,5% ( d=1,20g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 1 và khối lượng dung dịch H2SO4 10M ( d=1,6 g/ml ) đã dùng trong thí nghiệm 2, biết cả hai thí nghiệm đều lấy dư 10%
1) Cho 5,2gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe vào H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,92 lít khí (đktc). Tìm phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
2) Hòa tan 33,8g oleum H2SO4.nSO3 vào nước,sau đó cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thấy có 93,2g kết tủa. Cho biết công thức đúng của oleum
Cho 17,2 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe cà Cu tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính khối lượng mỗi muối và khối lượng dung dịch H2SO4 80% phản ứng
Cho m gam hỗn hợp X gồm các kim loại Al, Mg, Fe, Zn, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,456 lít (đktc) H2. Cũng m gam hỗn hợp X tác dụng với khí Cl dư tạo ra (m+4,97) g hỗn hợp các muối. Khối lượng Fe trong m gam X là?
Cho hỗn hợp A gồm \(Al, Zn, Mg\). Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 g A bằng oxi dư thu được 44,6 g hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch \(H_2SO_4\) thu được dung dịch D. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch D.
Bài 3 : Hoà tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng(dư). Sau phản ứng thu được 25,76 (l) H2 (đktc). Mặt khác nếu cho hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 27,44 lít SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Tính phần trăm theo khối lượng Fe có trong hỗn hợp X
Bài 4 : Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Tính nồng độ % của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng .
Bài 1: Cho 20,8 g hỗn hợp Cu, CuO tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được 4.48 lít khí (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng và khối lượng muối sinh ra.
Bài 2: Cho 45g gỗn hợp Zn và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15.68 lít khí SO2 (đktc)
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98% đã dùng
c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 3: Hòa tan 11,5g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc) và phần không tan. Cho phần không tan vào dd H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 2.24 lít khí (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Bài 4: Để hòa tan hoàn toàn 1.2 gam một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1.12 lít khí (đktc) sau phản ứng.
a) Tìm kim loại hóa trị II trên
b) Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 đã phản ứng