nAl=0,02ml
nNaOH=0,075 mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
0,02->0,06->0,02->0,03
pTHH: AlCl3+3NaOH=> Al(OH)3+3NaCl
0,02:0,075=>nNaOH dư theo nAlCl3
p/ư: 0,02->0,06------>0,02
=> m kết tủa= m Al(OH)3=0,02.78=1,56g
nAl=0,02ml
nNaOH=0,075 mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
0,02->0,06->0,02->0,03
pTHH: AlCl3+3NaOH=> Al(OH)3+3NaCl
0,02:0,075=>nNaOH dư theo nAlCl3
p/ư: 0,02->0,06------>0,02
=> m kết tủa= m Al(OH)3=0,02.78=1,56g
Hấp thụ hoàn toàn 14,56 lít khí SO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được chất rắn Y. Thành phần phần trăm khối lượng của muối trung hòa trong chất rắn Y là bao nhiêu?
A. 71,7%.
B. 69,5%.
C. 30,5%.
D. 28,3%.
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Hỗn hợp kim loại X gồm Al và Cu. Cho hỗn hợp X vào cốc đựng dd HCl khuấy đều cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được chất rắn Y nặng a gam. Nung Y trong oxi tới phản ứng hoàn toàn thu được 1,35a gam oxit. Tính % của Cu trong chất rắn Y?
Hỗn hợp kim loại X gồm Al và Cu. Cho hỗn hợp X vào cốc đựng dd HCl khuấy đều cho tới khi khí ngừng thoát ra thu được chất rắn Y nặng a gam. Nung Y trong oxi tới phản ứng hoàn toàn thu được 1,35a gam oxit. Tính % của Cu trong chất rắn Y?
Cho 6.72 lít khí CO2 (đktc) tác dụng 200 ml dd NaOH 1.5 M a) Xác định nồng độ mol của các dd thu đc sau phản ứng ( thể tích dd sau phản ứng xem như không đổi) b) Để trung hòa lượng dd NaOH ở trên , cần bao nhiêu gam dd HCl 2M ( D = 1.1 g/cm3)
cho V ml dung dịch HCl 1M tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch NaOH 15% tính V
a.Tính V
b.Tính Cm các chất có trong dung dịch phản ứng biết D của NaOH bằng 0,8 g/m3
Để trung hòa hết 9,25 g hidroxit của kim loại hóa trị II cần dùng 50 g dd H2SO4 24,5%.
a. Tìm CTHH của bazơ.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được.
7) Cho 7,4 g dung dịch Ca(OH)2 5% vào 750 ml dung dịch HCl 1 M.
a. pH của dung dịch nằm trong khoảng nào?
b. Tính khối lượng muối sinh ra.
Nung hoàn toàn 50 gam đá vôi sau đó dẫn toàn bộ khí thu được vào 150 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là:
A. 25,2 gam.
B. 27,8 gam.
C. 31,8 gam.
D. 42,8 gam.
Cho 50 ml dung dịch FeCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5M. Sau phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc kết tủa A đem nung nóng thu được M( g) chất rắn D
a, Tính Thể tích dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch B
b, Tính giá trị M