nM2O=9,42\M+169,42M+16 (mol)
- p1 làm quỳ hoá xanh → OH- dư → nOH->nHCl=0,095 (mol)
- p2 làm quỳ hoá đỏ → H+ dư → nHCl>nOH-=0,105 (mol)
⇒0,105⋅2>9,42\M+16>0,095⋅2
⇔41,474>M>31,14⇔41,474>M>31,14
→ M=39 (K) →K2O
nM2O=9,42\M+169,42M+16 (mol)
- p1 làm quỳ hoá xanh → OH- dư → nOH->nHCl=0,095 (mol)
- p2 làm quỳ hoá đỏ → H+ dư → nHCl>nOH-=0,105 (mol)
⇒0,105⋅2>9,42\M+16>0,095⋅2
⇔41,474>M>31,14⇔41,474>M>31,14
→ M=39 (K) →K2O
Cho 6,2g Oxit kim loại M hóa trị I tác dụng với H2O dư được dung dịch A có tính kiềm.Chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần I:Cho tác dụng với 95ml dung dịch HCl 1M,thấy dng dịch sau phản ứng làm xanh quỳ tím
Phần II:Cho tác dụng với 55ml dung dịch HCl 2M,thấy dung dịch sau phản ứng làm đỏ quỳ tím
Xác định công thức oxit của M.Gọi tên
Hoà tan 3,2g Oxit kim loại hoá trị III bằng 200g dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hoà tan 1 oxit kim loai htri IV biết rằng hoà tan 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M. sau p/ứ trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd NaOH 24%. tìm cthỗn hợp sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy 0,0224dm3 CO2 ở đktc sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36g muối sunfat khô. Tìn công thức õit kim loại và C% H2SO4
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
Cho 6,5 gam kim loại Zn tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và khí Hydrogen. Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu?
Cho X là muối halogenua của một kim loại hóa trị II. Hòa tan hoàn toàn a (gam) X vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 5,74g kết tủa .
Phần 2: Nhúng một thanh sắt vào, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt nặng thêm 0,16g .
a) Xác định công thức của X
b) Tính lượng a(gam) muối X đã đem hòa tan.
xác định công thức hóa học của 1 oxit kim loại III biết rằng hòa tan 8 gam oxit bằng 300ml dd H2SO4 loãng 1M, sau phản ứng phải trung hà lượng axit dư bằng 50g dd NaOH 24%
Hòa tan hoàn toàn 16,25g một kim loại hóa trị II bằng dd HCl 18,25%(D=1,2g/ml) thu được dd muối và 5,6l khí hiđrô
a)Xác định kim loại
b)Xác định khối lượng dd HCl 18,25% đã dùng
Tính nồng độ mol của dd HCl trên
c)Tìm nồng độ phần trăm của dd muối sau phản ứng
Giúp với nha m.n
Khử hoàn toàn 43,2g hỗn hợp CuO, FexOy bằng H2 thu đc 32,8g hh 2 kim loại. Cho toàn bộ 2 kim loại trên tác dụng với dd HCl dư thu đc 6,72 lít H2(đktc). Xác định cthh của oxit sắt. Biết Cu ko phản ứng với dd HCl
Hòa tan 6 gam kim loại M vào dd hcm dư , sau khi phản ứng kết thúc thấy dd tăng 5,5 gam . Vậy M là kim loại nào