Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
hòa tan 10 gam hợp chất rắn X gồn ZnO, Ag2O,CuO,Fe3O4 . Cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl . Khô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam muối khan
hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Na Ba Al trong dung dich axit HCl dưthu được dung dịch B và V lít khí H2 cô cạn dung dịch B thu được 60,4g muối khan tính V
Cho 1,75 gam hỗn hợp gồm ba kim loại sắt nhôm kẽm tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ta thu được 1,12l khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn khi cô cạn dung dịch ta được dung dịch m gam hỗn hợp muối khan giá trị của m ?
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat bằng dung dịch HCl dư thu đc dung dịch A và 0,672 l khí( đktc). Cô cạn A thu đc m g muối khan. Tính m
Hòa tan 10g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và II bằng dung dịch HCL dư ta thu được dung dịch A và 0,672l khí bay ra ở đktc.Hỏi cô cạn dung dịch A ta thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hòa tan 5,8 g Fe3O4 vào 7,3 g dung dịch axit HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2 và 1,8 g nước.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng dung dịch muối.
Hoà tan hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe và 0,1 mol Fe3o4 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa rồi rửa sạch sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m
: Cho 12,55 gam muối CH3CH(NH3Cl)COOH t/d với 150ml Ba(OH)2 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn