Hòa tan 8g hỗn hợp (Mg,Fe ) vào dung dịch H2SO4 19,6% thu được 4,48l khí H2(đktc)
a. Viết PT
b.Tính khối lượng mỗi kim loại
c.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
d.Nếu hòa tan hỗn hợp 2 kim loại trên trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nồng độ 98%(D=1,84g/mol)tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng và thể tích khí SO2 sinh ra.
a,Khi cho hỗn hợp hai kim loại (Mg,Fe) tác dụng với H2SO4(19,6%) thì ta có các pthh:
Mg+H2SO4\(\rightarrow\)MgSO4+H2(1)
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2(2)
b,gọi số mol của Mg(pư) là a(mol)
số mol của Fe (pư) là b(mol)
theo đề bài ta có:nH2=4,48:22,4=0,2(mol)
theo đề bài và pthh(1,2) ta lại có hệ pt:
a+b=0,2
24a+56b=8
giải hệ pt ta có a=0,1; b=0,1(mol)
vậy m của Mg là 0,1\(\times\)24=2,4(g)
m của Fe=0,1\(\times\)56=5,6(g)
c,theo pthh(1,2) ta có nH2=nH2SO4=0,2(mol)
\(\Rightarrow\)m H2SO4=0,2\(\times\)98=19,6(g)
Vậy m của dd H2SO4=19,6:19,6\(\times\)100=100(g)
Vậy cần 100 (g) dd H2SO4 cần dùng cho pư(1,2)
d,Khi hòa tan hai kim loại vào dd H2SO4(đặc nóng) ta có pthh:
2Fe+6H2SO4(đ,n)\(\rightarrow\) Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O(3)
Mg+2H2SO4(đ,n)\(\rightarrow\)MgSO4+SO2+2H2O(4)
Theo pthh(3,4) ta có:nH2SO4(3,4) cần dùng là=0,1\(\times\)2+0,1\(\times\)3=0,5(mol)
\(\Rightarrow\)mH2SO4(3,4)=0,5\(\times\)98=49(g)
m dd H2SO4(98%)=49:98\(\times\)100=50(g)
V dd H2SO4=(50:1,84)\(\times\)22,4\(\approx\)608,7(l)
(nhưng theo mình thì ở đây d là g trên ml)
nSO2=0,1:2\(\times\)3+0,1=0,25(mol)
V khí SO2 sinh ra là
0,25\(\times\)22,4=5,6(l)