Hòa tan 8,00 gam lưu huỳnh trioxit vào 200 ml dung dịch axit sunfuric 3M thì thu được dung dịch (C)
a) Coi như thể tích trước và sau hòa tan không thay đổi. Tính nồng độ mol của (C).
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH 40% cần thiết để phản ứng hoàn toàn với (C) thì thu được dung dịch (D)
c) Cô cạn (D) thu được Na2SO4.7H2O. Tính thành phần % theo khối lượng nước có muối và khối lượng muối đã kết tinh,
a)
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
0,1------------->0,1
\(\rightarrow\sum n_{H_2SO_4}=0,1+0,6=0,7\left(mol\right)\)
\(\rightarrow C_{M\left(H_2SO_4.mới\right)}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5M\)
b)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
1,4<-------0,7--------->0,7
\(\rightarrow m_{NaOH}=1,4.40=56\left(g\right)\\ \rightarrow m_{dd.NaOH}=\dfrac{56}{40\%}=140\left(g\right)\)
c)
\(Na_2SO_4.7H_2O\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2SO_4}=\dfrac{142}{268}.100\%=53\%\\\%m_{H_2O}=100\%-53\%=47\%\end{matrix}\right.\\ n_{Na_2SO_4.7H_2O}=n_{Na_2SO_4}=0,7\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{Na_2SO_4.7H_2O}=187,6\left(g\right)\)
Đây là câu A mình làm còn câu B và C bạn tham khảo trên mạng nha