cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu, Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim
cho 13 g kim loại R hóa trị II tan hết trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 4,48l H2 dktc .Tìm kim loại R
cho 3,06 g axit MxOy của kim loại M có hóa trị ko đổi ( hóa trị từ 1 đến 3) tan trong HNO3 dư thu được 5,22 gam muối. hãy xác định công thức phân tử của oxit MxOy.
2 Hỗn hợp X gồm Al và 1 kim loại R. cho 1.93 gam X td với dung dịch H2SO4 loãng ( dư ), thu được 1.456 lít khí H2 (dktc). Nếu cho 1.93 gam X td hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 3.36 lít khí NO2 (dktc). kim loại R là:
A Fe B Mg C Zn D Sn
hòa tan 16g hỗn hợp gồm Mg vào dung dịch HCL .sau phản ứng thu ddcj 2,24 lít H2 ở đktc
a, tính khối lượng kim loại
b,tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dung dịch chứa 20% mưới sunfat tan. Xác định tên kim loại hóa trị III.
Một kim loại X có hoá trị không đổi và tạo được hợp chất hiđroxit là: X(OH)3. Khi nung nóng hợp chất này thì thu được 1 hợp chất oxit của X và có PTK là 152 đvC. Xác định NTK của kim loại X.
Phân tử của một hợp chất chứa khim loai M hóa trị II và NO3 có khối lượng là 2,72322.10^-22 . Xác định kim loại M va CTHH của hợp chất trên.