Hòa tan 14,7g hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg trong 200ml dung dịch HCl aM, thu được 5,6 lít khí (đktc), 9,6g chất rắn Y không tan và dung dịch A
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong X
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng. Biết HCl dùng dư 20% so với lượng cần thiết
c. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch A
d. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) cần để phản ứng hết với chất rắn Y
cho 29,6g hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch HCl 23,22% ( d=1,1g/ml) dư thu được 15,68 lít hí (đktc) . tính khối lượng và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu, tính V dd HCl đã dùng biết axit lấy dư 10%
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
Cho 6.4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng với dung dịch HCl 1M (lấy dư) thu được 2.24 l khí H2 ở đktc
a) Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích của dung dịch HCl biết lấy dư 10% so với lượng phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Fe cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 ( ở đktc) và dung dịch Y, cô cnaj Y thu được m gam muối khan.
a) TÍnh % theo khối lượn các kim loại có trong X
b) Tính các giá trị V và m
c) Lấy 1/5 dung dịch Y cho tác dụng với lượng AgNO3 dư thu được bao nhiêu gam chất kết tủa? Biết cá phản ứng đều xảy ra hoàn toàn
Cho hỗn hợp X gồm 10g Mg và Cu hoà tan vào dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Thành phần % của Mg, Cu trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Cho 14g hỗn hợp gồm Mg và CuO tác dụng vừa đủ với 255,5g dung dịch HCl 10%. a) Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 7,8 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Al tác dụng với dung dịch axit Hcl 0,5M. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2(đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.