Bài 1:Hoà tan 12,4g Na2O vào 100g H2O thì thu được dd A .Tính C%,CM của dd A
Bài 3:Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong O2 dư rồi chia chất rắn thu được ra làm 2 phần = nhau.Đem phần 1 hoà tan vào 80g H2O thì thu được dd có C% là bao nhiêu?Hoà tan phần 2 vào m(g) H2O thì thu được dd 10%.Tính m
cho 1,36g hỗn hợp gồm Mg và Fe được hòa tan trong 100ml dd CuSO4 . Sau phản ứng thu được dd A và 1.84g chất rắn B gồm 2 kim loại .Thêm NaOH dư vào dd A rồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D gồm 2 oxit loại nặng 1,2g. Tính khối lượng Fe và Mg ban đầu
Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!
1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).
2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.
3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.
4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.
4) Cho 30g hỗn hợp gồm Fe vào FexOy hòa hết trong dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dd A. Cho dd A vào dd Ba(OH)2 dư thu được kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36g chất rắn. Xác định CTHH FexOy, xem như Fe không phản ứng với muối sắt III
2, Cho 5,6 bột Fe vào 100 ml dd CuSO4 0,5 M (D = 1.08 g/mol) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y. Lọc lấy chất rắn X đem hòa tan trong dd HCl dư thấy m chất rắn không tan.
a. Tính m (khối lượng)
b. Tính C% các chất ta có trong dd Y
A. FeO, CuO, Al2O3. B. Fe2O3, CuO, BaSO4.
C. FeO, CuO, BaSO4. D. Fe2O3, CuO.
4) Cho 30g hỗn hợp gồm Fe vào FexOy hòa hết trong dd HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 (đktc) và dd A. Cho dd A vào dd Ba(OH)2 dư thu được kết tủa B. Nung kết tủa B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 36g chất rắn. Xác định CTHH FexOy, xem như Fe không phản ứng với muối sắt III
Hỗn hợp bột A gồm Fe và Mg có khối lượng 2.72g được chia làm hai phần bằng nhau:
Phần I: Cho vào 400ml dung dịch CuSO4 a(M). Cho dd NaOH dư vào dd C thu được kết tủa. Nung chất kết tủa trong kk đến khối lượng ko đổi cân đc 1,2g chất rắn D. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A và tính a ?
Phần II: Cho tác dụng với V ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn E có khối lượng 3,36g. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong chất rắn E. Tính thể tích của dung dịch AgNO3.