Cho 29,5g hh 2 oxit của Ca và Na vào nước tạo thành dd kiềm trong đó nồng độ M của kiềm tạo ra từ Na gấp 2 lần nồng độ M của kiềm Ca.
a) Nồng độ % của kiềm nào lớn hơn?
b) Tính thành phần khối lượng hh oxit
c) Đã lấy mấy gam nước biết nồng độ % của kiềm Ca là 3,7%
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit của một kim loại kiềm R vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ 3,88%. Xác định kim loại R.
Cho 36g hh X gồm 2 oxit của kim loại Natri và Canxi trộn theo tỉ lệ số mol tương ứng 2:1.Hoà tan hết hh X vào 214g nước được dd Y.
Tính nồng độ % và nông độ M của dd Y, biết khối lượng riêng ddY là 1,08g/ml
bài 1: Trộn 50ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A va dd B. Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859(g) chất rắn . Dd B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05M thì tách ra 0,466(g) kết tủa. Tính CM của mỗi dd ban đầu.
bài 2: Hòa tan 10,8(g) hỗn hợp gồm kim loại kiềm và oxit của nó bằng nước thu được 500(g) dd B. Để trung hòa 50(g) dd B phải dùng hết 20,l H2SO4 1M. Tìm kim loại kiềm trên
cho 4,7 gam oxit kim loại kiềm X vào 95,3 gam nước . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch có chứa một chất tan có nồng độ là 5,6%. Tìm kim loại X
hòa tan 9,4g M2O vào H2O được dd A có tính kiềm. chia thành 2 phần = nhau
- cho p1 vào 95ml dd HCl 1M thu đc dd làm xanh quỳ tím
- p2 cho vào 105ml dd HCl 1M thu được dd làm đỏ quỳ tím
xác định ct của oxit ban đầu
Cho 8g đồng oxit tác dụng vừa đủ 200ml dd HCl thu được muối và nước
a/ Tính nồng độ mol của HCl đã dùng
b/ Khối lượng muối thu được và nồng độ mol của muối
Bài này giải như thế nào vậy ạ!?
M là 1 kim loại mà oxit của nó có 52,94% M về khối lượng.
a) Xác định M
b) Hòa tan hoàn toàn a gam oxit trên cần vừa đủ b gam dd H2SO4 thu được dd A. Tính nồng độ % của A
Hòa tan hoàn toàn 24,0 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 bằng một lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 1,6M thu được dung dịch (B).
a. Tính thành phần % về khối lượng của CuO có trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong (B)