nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 : 6 : 2 : 3 (mol)
0,2 : 0,6 : 0,2 : 0,3 (mol)
a. Vdd HCl = n/CM = 0,6/2 = 0,3 (l)
b. VH2 (đktc) = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c. CM = n/V = 0,2/0,3 = 0,67 (M)
nAl = m/M = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2 : 6 : 2 : 3 (mol)
0,2 : 0,6 : 0,2 : 0,3 (mol)
a. Vdd HCl = n/CM = 0,6/2 = 0,3 (l)
b. VH2 (đktc) = n.22,4 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
c. CM = n/V = 0,2/0,3 = 0,67 (M)
Hòa tan 2,3g Na vào nước thu được 200ml dung dịch A và khí B. Trung hòa dung dịch A bằng 400ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch C.
a, Tính thể tích khí B ở đktc.
b. Tính khối lượng chất trong dung dịch A.
c.Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch C(coi thể tích thay đổi không đáng kể).
Giúp em với ạ, em cảm ơn !
hòa tan 28g sắt bằng dung dịch hcl vừa đủ
a tính dung dịch hcl cân bằng
b tính thể tích dung dịch
c tính nồng độ dung dịch
hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm trong dd HCl 2M
a) tính thể tích dd HCl đã dùng
b)tính thể tích khí sinh ra
c) tính nồng độ mol các chất dd sau phản ứng
Cho 10 gam CuO vào dung dịch HCl 3M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng và CM của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng (cho V dung dịch không thay đổi).
Cho 20g CuO tác dụng với 200ml dung dịch H 2 SO 4 2M
a) Tính khối luợng muối thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ( Giả sử thể tích dung dịch
thay đổi không đáng kể trong quá trình phản ứng) ?
Bài 1: Hoà tan 6,2 g natrioxit (Na2O) và nước ta được dung dịch A. Cho A tác dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%. Lọc kết tủa đem nung trong không khí đến lượng không đổi ta thu được a (g) chất rắn màu đen.
a) Tính nồng độ phần trăm dung dịch A.
b) Tính giá trị của a.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam chất rắn màu đen trên.
Bài 2: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch.
a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của dung dịch.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% khối lượng riêng D = 1,14g/ml để trung hoà hết lượng dung dịch trên.
c) Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 3: Cho một lượng bột kẻm vào 800ml dung dịch HCl thì thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc). Tính khối lượng bột kẽm tham gia phản ứng?
a) Tính khối lượng mol của dung dịch HCl đã dùng?
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
Cho 5,6g Fe tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 thu được dung dịch FeSO4 và khí H2.
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính thể tích khí H2 (đktc)?
c. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 cần dùng?
d. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
1. Biết rằng 1,12 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH tạo muối trung hòa.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH đã dùng.
2. Hòa tan CuO vào 200g dung dịch HCl 7,3%.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành.
Hòa tan hoàn toàn 4 gam CuO trong a gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính a và nồng độ % dung dịch thu được.