$n_{H_2SO_4} = \dfrac{49}{98} = 0,5(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,5}{0,25} = 2M$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{49}{98} = 0,5(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,5}{0,25} = 2M$
Hòa tan 5,6l HCl ở đktc vào 0,1l H2O để tạo thành dung dịch HCl. Tính CM, C%
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hoà tan 12,4 gam Na2O vào nước tạo thành dung dịch
a)tính nồng độ % của dung dịch
b)tính khối lượng khí cacbon cần thiết để phản ưng hết với dung dịch
Hòa tan 16 (g) lưu huỳnh trioxit vào 400ml dung dịch h2o
a) Tính CM sau phản ứng chất tạo thành
b) Tính C% dung dịch h2o
Hòa tan hoàn toàn a gam Al2O3 cần dùng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4( loãng) 1,5M
a) Tìm giá trị a
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?
Hòa \(tan\) \(8,1g\) \(ZnO\) vào \(dung\) \(dịch\) \(axit\) \(HCl\) \(36,5\%\) . Tính \(C\%\) muối tạo thành