Hòa tan 6,94g hỗn hợp bột Al và oxit sắt trong 180 ml dd H2SO4 loãng 1M thu được 0,672 lít khí (đktc) và dd Y . Lượng axit lấy dư so với phản ứng. Tìm CTHH của oxit sắt và khối lượng muối trong dd Y
Ba oxit của sắt thường gặp là FeO, Fe2O3, Fe3O4
a) Hỗn hợp Y gồm hai trong ba số oxit trên. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch chứa hai muối sắt, trong đó số mol muối sắt (III) gấp 6 lần số mol muối sắt (II). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm tỉ lệ số mol của hai oxit trong hỗn hợp Y.
b) Hỗn hợp Z gồm ba oxit trên. Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Z cần vừa đủ 270ml dung dịch 2M, sau phản ứng thu được 30.09 gam hỗn hợp muối sắt clorua khan. Tìm m.
Thổi 8,96 lít CO (đktc) qua 16 gam một oxit sắt nung nóng. Dẫn toàn bộ khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 30 gam kết tủa trắng CaCO3, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Tính khối lượng Fe thu được.
2) Xác định công thức oxit sắt.
Hòa tan 6,4g hh sắt và oxit sắt chưa biết hóa trị vào dd HCl thu đc 2,24 lít khí nếu đem 3,2 gam hh trên khử bởi khí h2 thì thu đc 0,1g hơi nước
a/ xác định % khối lượng các chất trong hh
b/ tìm công thức phân tử oxit sắt
1.Khử một lượng oxit sắt chưa biết bằng H2 nóng, dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100g dd H2SO4 98% thì nồng độ giảm đi 3.405%. chất rắn thu được sau p/ứ khử đc hoà tan bằng H2SO4 loãng thoát ra 3.361lít khí H2 (đktc). tìm CTHH của oxit sắt bị khử
2. HH khí gồm NO, NO2 và một oxit NxOy có thành phần 45%V.NO; 15% V.NO2;40%V.NxOy. trong đó có 23.6% lượng NO còn trong NxOy có 69.6% lượng oxi. hãy xác định CTHH của oxit NxOy
3. Khử hoàn toàn 8g oxit kim loại cần 3.36 lít khí CO (đktc). Mặt khác, để hoà tan vừa hết lượng kim loại vừa thu được phải dùng hết 200ml dd HCl 1M. Xác định công thức của oxit kim loại ban đầu.
giúp mình với, cảm ơn nha
khử 1 lượng oxit sắt bằng H2 nóng dư , lượng hơi nước tạo ra hấp thụ bằng 50g H2SO4 98%, thì nồng độ axit giảm đi 5,021%. chất rắn thu được sau phản ứng , khử hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCL thu được 2,24l khí (đktc). tìm CTHH của oxit
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
Dẫn từ từ khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa m gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí thoát ra cho vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (d = 1,05 g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn FexOy bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 103,5 gam muối khan. Xác định m và công thức oxit sắt.
Chuyển hóa hoàn toàn 1,68g sắt thành một oxit sắt, sau đó hòa tan hết oxit sắt bằng dd H2SO4H2SO4 loãng 0,2 M thu được dd chứa 16,56 g muối.
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính thể tích dd H2SO4H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit dùng dư 20% so vs lượng cần thiết.
#mong các bạn giải cụ thể :)))