Nung nóng hỗn hợp A gồm Al và oxit Fe3O4 đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn B . Chia B thành 2 phần bằng nhau , cho phần 1 phản ứng dịch NaOH lấy dư thu được 3,36 lít khí .Cho phần 2 phản ứng với axit HCl lấy dư thu được 6,72 lít khí
1,Viết các phương trình phản ứng
2,Tính số gam A , số gam B và % khối lượng mỗi chất trong B
Bài 3: Cho 40g hỗn hợp sắt (III) oxit và đồng (II) oxit đi qua dòng khí Hidro đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại sắt và đồng, trong đó đồng có khối lượng 19,2 g.
a. Viết PTHH.
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
khử 24 g hỗn hợ Fe2O3 và CuO bằng CuO thu được 17,6 g hỗn hợp 2 kim loại
a) viết pthh của các phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng mỗi kim loại thu được
c) tính V của CO ở đktc cần dùng cho sự khử hỗn hợp trên
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp 2 kim loại Sắt và Nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, người ta thu được 8,96 lit khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí A gồm CO, H2, CH4, C4H10 cần dùng 21,28 lít O2 (đktc) thì thu được 28,6 gam CO2 và 14,4 gam H2O.
a. Tính m.
b. Tính phần trăm khối lượng của CO trong hỗn hợp A.
Ai giúp mình giải với ạ mình xin cảm ơn
cho 10 g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lít H2 ( đktc ). Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ( Biết Cu không tan trong axit H2SO4 loãng )
Bài 1
Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12
1. một hỗn hợp A gồm SO2 và O2 có tỉ khối đối với CH4 là 3 cần thêm bao nhieu lít khí khi O2 vào 20 lít hỗn hợp trên để có tiir khối đối với CH4 là 16
2.Hòa tan hoàn toàn 5,6 g kim loại M vào dung dịch HCl vừa đủ , phản ứng xảy ra theo sơ đò sau
M+ HCl -> MCln+H2
Lượng khí H2 sinh ra được thu giữ .Dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 5,4 g
a) lập P.T.H.H của phản ứng trên và tính m H2 ?
b) xác định kim loại M
c) tính khối lượng HCl đã dùng
d) tính khối lượng MCln theo 3 cách
hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,5. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong A.