Cách 1:
Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe2O3
Số mol FeCl2 = 0,3 mol
FeO \(\rightarrow\) FeCl2
Fe2O3 \(\rightarrow\) 2FeCl3
x 2x
Ta có: 0,3 . 72 + 160x = 29,6
giải ra x = 0,05 mol
\(m_FeCl_3\) = 2 . 0,05 . 162,5 = 16,25 (gam)
Cách 2:
Quy đổi hỗn hợp thành FeO và Fe3O4
FeO \(\rightarrow\) FeCl2
x_______x
Fe3O4 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + FeCl2
y_________2y______y
Ta có:
x + y = 0,3 (1)
72x + 232y = 29,6 (2)
giải ra x = 0,25 ; y = 0,05
\(m_FeCl_3\) = 2 . 0,05 . 162,5 = 16,25 (gam)
Cách 3:
Quy đổi hỗn hợp thành Fe3O4 và Fe2O3
Fe2O3 \(\rightarrow\) 2FeCl3
x_________2x
Fe3O4 \(\rightarrow\) 2FeCl3 + FeCl2
0,3________0,6_____0,3
Ta có:
160x + 0,3 . 232 = 29,6
giải ra x = -0,25 (chấp nhận được)
\(n_FeCl_3\)= 2(-0,25) + 0,6 = 0,1 mol
\( m_FeCl_3\) = 0,1 . 162,5 = 16,25 gam.
Cách 4:
Quy đổi hỗn hợp thành Fe và Fe2O3
Fe2O3 \(\rightarrow\) 2FeCl3
x_________2x
Fe + 2FeCl3 \(\rightarrow\) 3FeCl2
0,1____0,2______0,3
Ta có:
160x + 0,1 x 56 = 29,6
\(\Rightarrow\) x = 0,15
\(n_FeCl_3\) = (2 . 0,15) - 0,2 = 0,1 mol
\(m_FeCl_3\) = 0,1 . 162,5 = 16,25 gam.
Cách 5:
Quy đổi hỗn hợp Fe3O4 và Fe
Fe3O4 \(\rightarrow\) 2FeCl3 và FeCl2
x__________2x_______x
Fe + 2FeCl3 \(\rightarrow\) 3FeCl2
y_____2y_______3y
Ta có:
232x + 56y = 29,6 (1)
x + 3y = 0,3 (2)
=> x = 0,1125 ; y = 0,0625
\(n_FeCl_3\) = 2x - 2y = 0,1 mol
\(m_FeCl_3\) = 0,1 . 162,5 = 16,25 gam.
P/s: cách này bạn có thể tham khảo thêm, ngoài ra còn nhiều cách khác nữa nhưng đề bài yêu cầu tối đa là 4 cách nên thôi nhé.
* Về phần nhận xét riêng của mình:
- Khi hòa tan hỗn hợp Fe và các oxit sắt vào dung dịch HCl, H2SO4 loãng thì điều đáng quan tâm nhất là sự tồn tại của Fe, FeCl3 và H2.
- Nếu sau phản ứng giải phóng H2 (hoặc dư Fe) thì sẽ không thu được FeCl3. Ngược lại, nếu sau pư thu được FeCl3 thì Fe tan hết và không giải phóng H2. Đây là mốc chốt để xác định điểm dừng của các phản ứng hóa học.