ÁP DỤNG ĐỊCH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TA CÓ:
m muối + mHCl = mX + m(CO2 và H2O).
=> mX=20+14,6-12,4= 22,2 (g)
ÁP DỤNG ĐỊCH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG TA CÓ:
m muối + mHCl = mX + m(CO2 và H2O).
=> mX=20+14,6-12,4= 22,2 (g)
một hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3 phần trăm khối lượng A trong ACO3 là 25,5% và của B Trong BCO3 là 40% 1) xác định ACO3 và BCO3 2) lấy 31,8 g hỗn hợp x cho vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M thu được dung dịch y Hãy chứng tỏ hỗn hợp x hòa tan hết cho vào dung dịch Y một lượng thừa NaHCO3 thu được 2,24 lít CO2 tính khối lượng mỗi muối cacbonat
Hòa tan hoàn toàn 39,7g hỗn hợp X gồm BaCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y . Xác định phần trăm khối lượng mỗi muối trong X và khối lượng muối thu được trong Y
hòa tan x gam kim loại M ( có hóa trị II ) vào 200g dung dịch HCl 7,3% ( vừa đủ ) thu được dung dịch trong đó nồng độ của muối là 12,05% . Tính x và xác định tên kim loại M
Hòa tan 7,6 g hỗn hợp A ( gồm Mg và Al ) vào a gam dung dịch HCl 4M ( khối lượng riêng 1,215 g/ml ) vừa đủ . Sau phản ứng thu được dung dịch B ( trong đó số mol muối Nhôm gấp 2 lần số mol muối Magie ) và b lít khí đktc a)tính thành phần khối lượng hỗn hợp A b)tính a,b c)tính nồng độ phần trăm các chất tan dung dịch B
1. Để trung hòa vừa đủ 200ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl xM, H2SO4 yM cần 300ml dung dịch NaOh 2M thu được dung dịch X .
Cô cạn X thu được 40,1g hỗn hợp muối khan. Xác định x, y
2. Cho 25,8g một ôlêum X hòa tan trong 174,2 g H2O -> dung dịch H2SO4. Xác định CTHH của ôlêum X và tính % khối lượng SO3 trong X . CT ôlêum: H2SO4. nSO3
Bài 1: Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,2M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Bài 2: Cho 38,3g hỗn hợp gồm 4 oxit kim loại Fe2O3, MgO, ZnO và Al2O3 tan vừa đủ trong 800ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch thì thu được a gam muối khan. Giá trị của a là
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 8,18g hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 7,02g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (ở đktc).Dung dịch thu được đem cô cạn được 7,845g muối khan. Giá trị của V là
Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp Al và Al4Cl3 vào dung dịch KOH dư,thu đượ a mol hỗn hợp khí và dung dịch X.Sục khí CO2 dư vào dung dịch X,lượng kết tủa thu được là 46,8g.Tính giá trị a
Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Hòa tan 12 gam hỗn hợp CuO và MgO vào 400ml dung dịch HCl 1M
a) Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp
b) Tính nồng độ % mỗi muối có trong dung dịch