Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Fe2(SO4)3 + 3H2O
nFe2O3=\(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Vì 0,1.3<0,5 nên H2SO4 dư
Theo PTHH ta có:
nFe2O3=nFe2(SO4)3=0,1(mol)
mFe2(SO4)3=0,1.400=40(g)
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Fe2(SO4)3 + 3H2O
nFe2O3=\(\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
Vì 0,1.3<0,5 nên H2SO4 dư
Theo PTHH ta có:
nFe2O3=nFe2(SO4)3=0,1(mol)
mFe2(SO4)3=0,1.400=40(g)
Câu 1: Ở 20°C, khi hòa tan 60 gam KNO3 vào 190g nước thì thu được dùng dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ đó?
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 25.2 sắt trong bình chứa khí O2. A: Hãy t viết chương trình phản ứng xảy ra
B: Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
C: Tính khối lượng KCLO3 cần dùng để khi thu được một thể tích khí O2 (đktc) bằng thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên?
M.n giải giúp mk vs ak
Hòa tan hoàn toàn 5,6g kim loại M vào dung dịch HCl dư,phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau;
M + HCl -------> muối clorua + hidro
Thu lấy toàn bộ lượng khí thoát ra.Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu là 5,4g
a) Tính số gam hidro thu được
b) Tính số gam HCl sau phản ứng
Câu4:cho 22,4 g sắt vào một dung dịch chứa 18,25 g axit clohiđric (HCl)tạo thành sắt (ll) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
A,lập phương trình hóa học của phản ứng trên
B,chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu
C,tính thể tích của khí hiđro thu được (đktc)
12. Hòa tan 10 gam dung dịch axit sunfuric vào cốc nước sẵn 100 gam nước. Cho tiếp vào cốc 20 gam dung dịch bari clorua thấy có kết tủa trắng xuất hiện, cho thêm 0,65 gam kim loại kẽm vào cốc, kẽm tan hết và thấy có khí thoát ra. Khối lượng khí thoát ra xác định được là 0,02 gam. Lọc kết tủa cân được 2 gam. Xác định khối lượng dung dịch còn lại
13. Trên đĩa cân A và B để 2 cốc mỗi cốc đựng 2 dung dịch có khối lượng bằng nhau. Đĩa cân A để cốc đựng dung dịch axit sunfuric, đĩa cân B để cốc đựng dung dịch muối ăn. Rót vào 2 cốc cùng 1 lượng dung dịch bari clorua. Ở cốc A xảy ra phản ứng bari clorua với axit sunfuric sinh ra chất kết tủa không tan. Cốc B không xảy ra phản ứng. Sau khi phản ứng xảy ra thì cân có còn thăng bằng không? Vì sao?
14. Nung nóng 200 gam Fe(OH)3 trong không khí một thời gian thì được 80 gam Fe2O3 và 27 gam H2O. Hỏi có bao nhiêu phần trăm khối lượng Fe(OH)3 đã bị phân hủy?
15. Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 20 gam bột lưu huỳnh thu được 44 gam sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa học xảy ra hết người ta lấy lưu huỳnh dư. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.
16. Một thanh sắt nặng 560 gam để ngoài không khí bị oxi phản ứng tạo thành gỉ sắt là oxit sắt từ Fe3O4. Đem cân thanh sắt thì nặng 576 gam.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Viết công thức về khối lượng
c. Tính khối lượng khí oxi đã tham gia phản ứng
17. Nung 280 gam đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 gam CaO và 110 gam CO2. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 có trong đá vôi
18. Thành phần chính của đất đèn là canxi cacbua. Khi cho đất đèn hợp nước thì tạo thành canxi hidroxit và khí axetilen. Biết rằng khi cho 80 kg đất đèn hợp với 36 kg nước thì thu được 74 kg canxi hidroxit và 26 kg khí axetilen. Tính tỉ lệ % về khối lượng canxi cacbua có trong đất đèn.
19. Khi nung 32 kg đá đolomit (có thành phần chính là magie cacbonat) thì thu được 16,8 kg magie oxit và 8,8 kg khí cacbon ddioxxit. Tính thành phần % về khối lượng của magie cacbonat có trong đá đolomit
20. Đốt cháy 1,2 gam than. Sau phản ứng còn 0,24 gam than chưa cháy hết. Viết phương trình chữ và tính hiệu suất của phản ứng cháy
21. Đun nóng 15,8 gam kali pemanganat (KMnO4) trong ống nghiệm để điều chế oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 gam, khối lượng oxi thu được là 2,8 gam. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy
22. Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách nung nóng kali clorat (KClo3) (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 gam KClo3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng là 13,45 gam. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 80%
Giúp mik vs, mai mình đi học thêm rùi
Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 37,2 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 2 lít dung dịch H2SO4 0,5M
a) Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết?
b) Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c) Trong trường hợp (a) hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng vừa đủ tác dụng với 48 gam CuO?
câu 1 : nung 2,45g 1 muối vô cơ thấy thoát ra 0,96g khí oxi phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Tìm công thức phân tử của muối vô cơ đó
câu 2 : có 1 muối nitrat trong đó nguyên tố kim loại chiếm 38,61% khối lượng . vậy trong oxit của kim loại đó thì nó chiếm bao nhiêu phần trăm và đó là kim loại nào
bn nào biết thì giúp m nhé!!!!!
cho 16g Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 tạo ra Fe2(SO4)3 và nước.Hãy tính
a)khối lượng H2SO4 cần dùng
b)khối lượng Fe2(SO4)3 tạo ra
Giup mk vs ạ.mk cần gấp
Câu1:Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl Tính
A,thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
B,khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
C,khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
1. Bằng p/ pháp hóa học hãy phân biệt các lọ mất nhãn sau: a, H2SO4, HCL, HNO3, K2SO4, NaCL, KNO3
b, CaCO3, Na2CO3, CáO4, Na2SO4
2. Cho V(l) HCL vào 100ml dung dịch NaOH 1M. Tính M muối
Cảm ơn!!!!