Hòa tan 1,44g kim loại(II)= 250ml dung dịch H2SO4 0,3M.Để trung hòa axit dư cần dùng 60ml dung dịch natri hidroxit 0,5 M. Xác định kim loại
Hòa tan hoàn toàn 13 g kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) a) tính thể tích khí Hiđro sinh ra (đktc) b) nếu dùng toàn bộ lượng Hidro ở trên để khử 14,4 g một oxit kim loại R thì vừa đủ và thu được 0,2 mol kim loại. Tìm R và công thức hóa học của hợp chất oxit.
Hòa tan hoàn toàn 16,25g kim loại M(chưa rõ hóa trị) vào HCl dư. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (ở đktc)
a) Xác định M
b) Tính Vdd HCl 0,2M cần để hòa tan hết kim loại này
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp khí gồm 1 kim loại(II) và 1 kim loại(III) cần dùng hết 340ml dd HCl 1M
a) Tính V H2 ở đktc
b) Cô cạn dd thu đc ? g muối khan
c) Biết kim loại(III) là nhôm và số mol=5 lần số mol kim loại (II). Tìm Kim loại (II)
1 Hòa tan 1,2g oxit kim loại A càn dùng 2,19 g HCl hỏi đó là oxit kim loại nào
2 Cho 16g FexOy tác dụng với 0,6 mol HCl . Xác định ct oxit
B1: ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: a mol khí H2 ( khối lương 4g) và x mol khí cacbonic có khối lượng y gam chiếm thể tích bằng nhau
a) Tính x và yb) Tính số nguyên tử và số phân tử trong mỗi lượng chất trên B2: Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hóa trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (đktc)a) Xác định tên kim loại X ?b) Tính thể tích dung dịch HCl 1 M cần dùng cho phản ứng trên B3: Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2 ( ở đktc). Sau pứ thu được m gam kim loại và 14,4 gam nướca) Viết PTHH xảy rab) Tính giá trị m và V? B4: Cho 21,5 gam hỗn hợp kim loại M và M2O3 nung ở nhiệt độ cao, rồi dẫn luồng khí CO đi qua để pứ xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại và 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) a) Xác định kim loại M và oxit M2O3, gọi tên các chất đó?b) Tìm m biết tỉ lệ số mol của M và M2O3 là 1:1 B5: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch A và V lít khí ở đktc.Tính klg chất tan có trong dd AHòa tan 8 gam oxit của một kim loại ( chưa rõ hóa trị của kim loại ) vào dung dịch chưa a gam HCl ( vừa đủ), phản ứng xong thu được 13,5g muối và nước. Xác định tên kim loại đem dùng. Tính giá trị a.
hòa tan hoàn toàn 6,2 g 1 oxit kim loại A có hóa trị II vào dung dịch HCl dư.cô cạn dung dịch sau phản ứng dư thu được 14,2 g muối.
a) Xác định khối lượng A
b) tính H\(_2\)SO\(_4\) cần dùng
Hòa tan gồm 7,8 kim loại A(II) và kim loại B(III) tác dụng vừa đủ vs H2SO4 tạo ra 8,96l khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH
b) Tính m axit tham gia phản ứng
c) Tìm kim loại A,B biết nB=2nA và MA = 8/9 MB