\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
ta có:\(\dfrac{A}{16,25}=\dfrac{1}{0,25}\)=> A=65 ( A là Zn )
b) tự tính nha
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
ta có:\(\dfrac{A}{16,25}=\dfrac{1}{0,25}\)=> A=65 ( A là Zn )
b) tự tính nha
Hòa tan 16,25g kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch HCl, phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 ở đktc
a. Hãy xác định kim loại A
b. Nếu dùng lượng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được 5,04 lít khí H2 ở đktc. Tính hiệu suất của phản ứng
Hòa tan 16,25 gam kim loại A ( hóa trị 2) vào dung dịch HCl,phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khi hiđro ở đktc.
a.Hãy xác định kim loại A.
b.Nếu dùng lượng kim loại trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thì thu được 5,04 lít khí hiđro ơt đktc.Tính hiệu suất phản ứng.
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
khử hoàn toàn 8,12g oxit kim loại bằng co ở nhiệt độ cao, sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,316 lít khí. Mặt khác nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thoát ra 2,352 lít khí H2. Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với dung dịch HCl (Cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96 lít H2 (đktc)
a. Viết các PTHH
b. Tính a ?
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g 1 hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này cho phản ứng với dung dịch H2SO4 loãn (lấy dư) thì thấy có 3,2g một kim loại màu đỏ không tan
a. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b. Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biế hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
Cho 22,4 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tìm tên kim loại
Hòa tan 16,25 gam kim loại A hóa trị II vào dung dịch HCl , phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc . Hãy xác định kim loại A
Cho 16,25(gam) kim loại A vào dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6(lít) khí H2( ở điều kiện tiêu chuẩn) và ACl2. Xác định tên của kim loại.
Hỗn hợp D gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II. Hòa tan 9,6g hỗn hợp D vào dung dịch HCL dư thì thu được 4,48 lít khí (đktc). Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại M vào dung dịch HCL dư thì thể tích H2 sinh ra chưa đến 5,6 lít (đktc). Xác định kim loại M và tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp D.