a) Khử hoàn toàn 6,4 g một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2 . Kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được, 0,08 mol H2 . Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên
b) Trong bình chứa đầy khí HCl (đktc) , người ta cho vào bình cầu đầy nước cất để hòa tan lượng HCl trên. Tính nồng độ % của axit
Trộn 360g dd HCl 2M (D=1,2g/mol) với 200ml dd HCl 7,3% (D=1,25g/mol) thu được dd Y để hòa tan hết 13,2g oxit của kim loại X hóa trị II cần dùng vừa đủ 300ml dd Y Xác định X
1. khi hoà tan một lượng oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dd H2SO4 4.9% ngta thu đc dd muối có nồng độ 5.87%. xác định CT của oxit trên
2.a. hoà tan a(g) một oxit sắt vào dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2.24 lít khí SO2(đktc) và 120g muối. xác định CT của oxit sắt và tính a
b. hoà tan 3.06g oxit MxOy của kim loại M có hoá trị không đổi vào dd HNO3 dư thu đc 5.22g muối. hãy xác định CT của MxOy
3. dùng V lít khí CO khử hoàn toàn 4g một oxit kim loại A2Ox, p/ứ kết thúc thu đc kim loại và hh khí R. tỷ khối của R so với H2 là 19. cho R hấp thụ hoàn toàn vào 2.5 lít dd Ca(OH)2 0.025M ngta thu đc 5g kết tủa.
a. xác định kim loại và CTHH của oxit đó
b. tính V ( biết các thể tích đo ở đktc)
Cho a(g) một kim loại M hóa trị 2 tác dụng vs oxi thu đc 19,2 g hh A gồm M và MO . Hòa tan hoàn toàn hh đó bằng HCl dư thì đc dd chứa 57g muối clorua duy nhất . Xác định kim loại M và giá trị a
hòa tan hoàn toàn 19,56 g hỗn hợp gồm ba và kim loại R hóa trị 1 tác dụng đc vs nước thu đc dd A và 3,584 l h2
- cho 50 ml dung dịch na2so4 0,2 M vào cốc chứa 1/10 dd A thấy vẫn dư ba(oh)2 . thêm tiếp 15 ml dd na2so4 0,2 M vào cốc thì lại dư na2so4
xác định kim loại R??
(giúp mk vs , please !!!!)
Hòa tan mg kim loại R trong dd HCl thu được dd A và 11.2 lít khí H2. Xử lý A để thu được 11,75 g muối B. Thêm từ từ KOH vào dd A rồi đem lọc kết tủa nung ngoài kk dến khối lượng không đổi thu được m+1,2g chất rắn D. Đem hòa tan lượng D này trong dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được dd E. Xử lý dd G thu được 13,15g muối G duy nhất. Xác định R, B, G
Để khử hoàn toàn oxit trong 3,2 gam oxit của kim loại cần 1,344 lít khí H2. Hòa tan lượng kim loại thu được trong dd axit HCl dư thì thu được 0,896 lít khí H2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giải thích vì sao thể tích hidro trong hai trường hợp không giống nhau và xác định kim loại
hòa tan Xgam kim loại M trong Ygam dd HCl 7,3% ( lượng axit vừa đủ) . thu được dd A có nồng độ 12,05% . xác định tên kim loại M
Có hh Q gồm kim loại M(có hóa trị II trong hợp chất)'oxit và muối clorua của M.Cho20,2g hỗn hợp Q vào dd HCl dư thu đc dd Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc).Lấy toàn bộ dd Q1 cho tác dụng với dd NaOH dư thu đc kết tủa Q2.Nung kết tủa Q2 đến khối lượng ko đổi thu đc 22g chất rắn.Nếu cũng lấy 20,2g hỗn hợp Q cho vào 300ml dd CuCl2 1M,sau khi phản ứng xong,lọc bỏ chất rắn,làm khô dd thu đc 34,3g muối khan.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Biết rằng kim loại M,oxit của nó ko tan và ko tác dụng với nước ở điều kiện thường ,muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước,kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a)Viết các pthh và xác định kim loại M
b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp Q