hòa tan 13.1 g Na và natri oxi vào 100g nước thấy thoát ra 3.36 l khí và dung dịch A
a. viết PTHH
b. tính C% của dung dịch sau phản ứng A
c. để hấp thụ hết V(l) khí cacsbonic cần dùng 1/2 dung dịch A thu được natri cacbonat . tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
giúp mình với các bạn hoc.24 ơi!
1) cho 4g CuO tác dụng vùa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H20
a, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng
b,tính C% dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành.
2)Hòa tan 0,56g Fe vào dung dịch H2SO4loãng 19,6% phản ứng vừa đủ
a, tính thể tích H2sinh ra ở đktc
b, tính C%dung dịch muối tạo thành.
3)đốt cháy 10,1 g hỗn hợp Na và K cần dùng hết 1,68 lít O2 ở đktcthu được hỗn hợp chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rằn thu được vào 200g H2O thu được dung dịch A
a, tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp đầu
b tính C% các chất trong dung dịch A
mong các bạn nhiệt tình đưa ra các lời giải cho mình với , càng nhanh càng tốt ak
Cảm ơn các bạn rát nhiều.
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 6,2g Natri vào 100g nước thu được dung dịch A và khí B
a. Viet PTHH.
b. Tính thể tích khí B.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được sau phản ứng.
Bài 1: Cho 3,2g Sắt (III) oxit tác dụng với 200g dung dịch Axit Sunfuric thu được Sắt (III) sunfat và nước.
a) Tính nồng độ % của dung dịch Axit Sunfuric
b) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Bài 2: Viết PTHH, gọi tên của:
a) 5 oxit bazơ tan, bazơ tương ứng
b) 5 oxit bazơ không tan, bazơ tương ứng
c) 5 oxit axit, axit tương ứng
d) 5 muối
Bài 3: Cho ZnO tác dụng với 120g dung dịch HCl 6%
a) Tính khối lượng của Kẽm oxit
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Bài 4: Cho 12g MgO tác dụng với 146g dung dịch HCl 10%. Thu được. MgCl2 và nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
B1 : Có 1 hỗn hợp CO2 và O2 . Bằng cách nào để chỉ thu được khí O2 nguyên chất ? Viết pthh xảy ra
B2 : Cho 1,6 g CuOH với 100 g dung dịch H2SO4 20%
a, Viết pthh xảy ra
b, Sau phản ứng chất nào dư ? Dư bao nhiêu (g)
c, Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
d, Nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng ?
MẤY ANH CHỊ GIÚP EM BÀI NÀY NHÉ EM CẢM ƠN TRƯỚC
Cho 46g Na t/d với o2.Sau phản ứng thu được oxit kim loại. Sau đó cho oxit kim loại đó vào 400ml nước dư. Thu được dung dịch A.
a Tính C% dung dịch A
b Tính CM dung dịch A